Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2024
Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 được diễn ra từ tháng 3 năm 2023 đến tháng 3 năm 2024 để xác định 23 đội tuyển quốc gia nam thành viên của UEFA cùng với đội chủ nhà Đức tham dự UEFA Euro 2024. Vòng loại sẽ được kết hợp với UEFA Nations League 2022–23, tạo cho các quốc gia một con đường phụ để giành quyền vào vòng chung kết.[1]
![]() | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 23 tháng 3, 2023 – 26 tháng 3, 2024 |
Số đội | 53 |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 46 |
Số bàn thắng | 126 (2.74 bàn/trận) |
Số khán giả | 1.151.038 (25.023 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() (5 bàn) |
Có 53 đội thành viên UEFA tham gia vòng loại. Lễ bốc thăm chia bảng vòng loại sẽ diễn ra tại Festhalle ở Frankfurt vào ngày 9 tháng 10 năm 2022.[2]
Các đội đã vượt qua vòng loạiSửa đổi
Đội tuyển | Tư cách vượt qua vòng loại | Ngày vượt qua vòng loại | Tham dự lần trước trong giải đấu[A] |
---|---|---|---|
Đức[B] | Chủ nhà | 27 tháng 9 năm 2018 | 13 (1972, 1976, 1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012, 2016, 2020) |
Thể thứcSửa đổi
Thể thức sẽ tương tự như vòng loại Euro 2020. Ở vòng loại thứ nhất (vòng bảng), 53 đội được chia thành 10 bảng, trong đó có 7 bảng 5 đội và 3 bảng 6 đội. Lễ bốc thăm vòng loại sẽ diễn ra vào ngày 9 tháng 10 năm 2022, sau khi vòng bảng của UEFA Nations League 2022–23 kết thúc.[2] Bốn đội lọt vào vòng chung kết của Nations League sẽ được bốc vào các bảng đấu có 5 đội (để các đội có thể thi đấu vòng chung kết Nations League diễn ra vào tháng 6 năm 2023). Vòng loại sẽ diễn ra từ tháng 3 đến tháng 11 năm 2023, hai đội nhất nhì ở 10 bảng sẽ giành vé trực tiếp đến vòng chung kết.[3] Các trận vòng loại sẽ diễn ra theo thể thức vòng tròn lượt đi lượt về ở các tháng 3, 6, 9, 10 và 11 năm 2023.[4]
Ba đội còn lại sẽ được xác định thông qua vòng play-off diễn ra vào tháng 3 năm 2024. Mười hai đội sẽ tham dự vòng play-off dựa trên thành tích của họ ở Nations League 2022-2023, và sẽ được chia thành 3 nhánh đấu, gồm 2 trận bán kết nhánh và 1 trận chung kết nhánh. Ba đội thắng cuộc ở ba nhánh sẽ giành quyền dự Euro 2024.[4]Các đội đứng nhất bảng tại League A, B, C (Hạng đấu A, B, C) sẽ giành quyền tham dự vòng play-off. Nếu đội nhất bảng đó đã giành vé vào vòng chung kết Euro thông qua vòng loại thứ nhất, thì đội có thành tích tốt tiếp theo trong bảng xếp hạng của League (Hạng đấu) đó sẽ có suất play-off. Nếu cả League A, B và C đều còn lại đủ 4 đội để đá play-off, thì 3 nhánh play-off sẽ được thiết lập luôn. Nhưng nếu có ít nhất một League (Hạng đấu) không có đủ 4 đội đại diện, thì việc xác định các đội đá play-off cũng như việc phân nhánh cho 12 đội sẽ được tách thành 2 công đoạn riêng biệt. Suất đầu tiên còn thiếu sẽ được dành cho đội có thành tích tốt nhất trên bảng xếp hạng của League D (Hạng đấu D), và nếu vẫn chưa đủ 12 đội, thì các suất còn lại sẽ được dành cho những đội có thành tích tốt tiếp theo trên bảng xếp hạng tổng thể của Nations League. Việc phân nhánh cho 12 đội khi đó sẽ được thực hiện lần lượt từ League C đến League A. Những đội đứng nhất bảng ở League nào, thì sẽ được vào nhánh đấu của League đó, còn những đội không đứng nhất bảng thì sẽ được bốc thăm để xác định nhánh đấu. Lưu ý đặc biệt quan trọng: nếu những đội nhất bảng của League B và C phải tham dự vòng play-off, thì họ sẽ không gặp các đội đến từ những League (Hạng đấu) cao hơn, mà sẽ chỉ đối đầu với những đội đến từ cùng một League (Hạng đấu) hoặc các League thấp hơn.
Ba nhánh play-off sẽ tổ chức 2 trận bán kết nhánh, và 1 trận chung kết nhánh. Ở bán kết nhánh, đội có thứ hạng cao nhất trong 4 đội sẽ được đá sân nhà, và đối đầu với đội có thứ hạng thấp nhất, còn đội có thứ hạng cao thứ 2 sẽ đá sân nhà, và tiếp đón đội có thứ hạng cao thứ 3. Đội chủ nhà trong trận chung kết nhánh sẽ được xác định bằng cách bốc thăm giữa 2 đội thắng cuộc ở bán kết nhánh. Ba đội thắng cuộc ở 3 nhánh sẽ lọt vào vòng chung kết Euro 2024 cùng với 20 đội đã giành vé thông qua vòng loại thứ nhất.
Các tiêu chí xếp hạng vòng bảngSửa đổi
Nếu hai đội trở lên bằng điểm khi hoàn thành các trận đấu vòng bảng, các tiêu chí hòa giải sau đây sẽ được áp dụng:[5]
- Số điểm thu được cao hơn trong các trận đấu giữa các đội được đề cập;
- Hiệu số bàn thắng bại cao hơn trong các trận đấu giữa các đội được đề cập;
- Số bàn thắng được ghi cao hơn trong các trận đấu giữa các đội được đề cập;
- Nếu sau khi áp dụng tiêu chí 1 đến 3, các đội vẫn có thứ hạng bằng nhau, tiêu chí 1 đến 3 được áp dụng lại riêng cho các trận đấu giữa các đội được đề cập để xác định thứ hạng cuối cùng của họ.[a] Nếu thủ tục này không dẫn đến quyết định, các tiêu chí từ 5 đến 11 sẽ được áp dụng;
- Hiệu số bàn thắng bại vượt trội trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận vòng bảng cao hơn;
- Số bàn thắng sân khách ghi được trong tất cả các trận vòng bảng cao hơn;
- Số trận thắng cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- Số trận thắng trên sân khách cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- Điểm fair-play trong tất cả các trận đấu vòng bảng (trừ 1 điểm cho một thẻ vàng, trừ 3 điểm cho một thẻ đỏ do hậu quả của hai thẻ vàng, trừ 3 điểm cho một thẻ đỏ trực tiếp, 4 điểm cho một thẻ vàng và một thẻ đỏ trực tiếp.);
- Vị trí trong bảng xếp hạng chung UEFA Nations League.
Ghi chú
- ^ Khi có hai đội trở lên bằng điểm, tiêu chí 1 đến 3 được áp dụng. Sau khi các tiêu chí này được áp dụng, chúng có thể xác định vị trí của một số nhóm liên quan, nhưng không phải tất cả. Ví dụ, nếu có ba đội bằng điểm, việc áp dụng ba tiêu chí đầu tiên có thể chỉ phá vỡ thế hòa cho một trong hai đội, khiến hai đội còn lại vẫn hòa. Trong trường hợp này, thủ tục hòa được tiếp tục lại từ đầu đối với những đội vẫn hòa.
Các tiêu chí xếp hạng tổng thểSửa đổi
Để xác định thứ hạng tổng thể của Vòng loại Châu Âu, kết quả đối với các đội ở vị trí thứ sáu bị loại bỏ và các tiêu chí sau được áp dụng:
- Vị trí trong bảng;
- Số điểm cao hơn;
- Hiệu số bàn thắng bại vượt trội;
- Số bàn thắng ghi được cao hơn;
- Số bàn thắng ghi được trên sân khách cao hơn;
- Số trận thắng cao hơn;
- Số trận thắng trên sân khách cao hơn;
- Chỉ số fair-play (trừ 1 điểm với một thẻ vàng, trừ 3 điểm cho một thẻ đỏ do hai thẻ vàng, trừ 3 điểm cho một thẻ đỏ trực tiếp, trừ 4 điểm cho một thẻ vàng và một thẻ đỏ trực tiếp);
- Vị trí trong bảng xếp hạng chung UEFA Nations League.
Lịch thi đấuSửa đổi
Dưới đây là lịch thi đấu của vòng loại UEFA Euro 2024.[4]
Lượt trận | Trận đấu | Ngày |
---|---|---|
Vòng bảng vòng loại | Trận đấu 1 | 23–25 tháng 3, 2023 |
Trận đấu 2 | 26–28 tháng 3, 2023 | |
Trận đấu 3 | 16–17 tháng 6, 2023 | |
Trận đấu 4 | 19–20 tháng 6, 2023 | |
Trận đấu 5 | 7–9 tháng 9, 2023 | |
Trận đấu 6 | 10–12 tháng 9, 2023 | |
Trận đấu 7 | 12–14 tháng 10, 2023 | |
Trận đấu 8 | 15–17 tháng 10, 2023 | |
Trận đấu 9 | 16–18 tháng 11, 2023 | |
Trận đấu 10 | 19–21 tháng 11, 2023 | |
Vòng play-off | Bán kết | 21 tháng 3, 2024 |
Chung kết | 26 tháng 3, 2024 |
Bốc thămSửa đổi
Lễ bốc thăm vòng bảng vòng loại sẽ được tổ chức vào ngày 9 tháng 10 năm 2022, 12:00 CEST,[6] tại Festhalle ở Frankfurt.[2] Trong số 55 hiệp hội thành viên của UEFA, 53 hiệp hội sẽ thi đấu vòng loại. Đội chủ nhà Đức đã vượt qua vòng loại trực tiếp của giải đấu cuối cùng, trong khi vào ngày 20 tháng 9 năm 2022, Nga đã được xác nhận là không tham dự do bị FIFA và UEFA đình chỉ thi đấu sau cuộc xâm lược Ukraina.[7][8]
53 đội tuyển quốc gia của UEFA sẽ được xếp vào sáu nhóm dựa trên bảng xếp hạng tổng thể UEFA Nations League 2022–23 sau khi kết thúc giai đoạn giải đấu. Bốn đội tham dự Vòng chung kết UEFA Nations League 2023 sẽ được đưa vào Hạt giống UNL và được bốc thăm vào các bảng A–D, nhóm chỉ có năm đội, do đó họ chỉ phải thi đấu tám trận vòng loại, để lại hai ngày thi đấu miễn phí để chơi tại Vòng chung kết Nations League vào tháng 6 năm 2023. Sáu trận tiếp theo – Các đội cao nhất sau đó sẽ được xếp vào nhóm 1. Tuy nhiên, nếu Đức giành chiến thắng trong nhóm Nations League của họ, Hạt giống UNL sẽ chứa ba đội, và thay vào đó, Hạt giống số 1 sẽ chứa bảy đội. Các hạt giống số từ 2 đến 5 sẽ chứa mười đội, trong khi hạt giống số 6 sẽ chứa ba đội có thứ hạng thấp nhất. Các đội sẽ được bốc thăm thành 10 bảng đấu: bảy bảng năm đội (Bảng A–G) và ba bảng sáu đội (Bảng H–J). Bốc thăm sẽ bắt đầu với hạt giống UNL và Hạt giống số 1, và tiếp tục từ Hạt giống số 2 đến Hạt giống số 6, từ đó một đội sẽ được bốc thăm và phân vào nhóm có sẵn đầu tiên (dựa trên điều kiện bốc thăm) theo thứ tự bảng chữ cái.[9]
Các hạn chế sau sẽ được áp dụng với sự hỗ trợ của máy tính:[9]
- Các cuộc đụng độ bị cấm: Vì lý do chính trị, các trận đấu giữa các cặp đội sau đây được coi là các cuộc đụng độ bị cấm, không được bốc thăm vào cùng một nhóm: Armenia/Azerbaijan, Belarus/Ukraina, Gibraltar/Tây Ban Nha, Kosovo/Bosnia và Herzegovina, Kosovo/Serbia.
- Địa điểm mùa đông: Tối đa hai đội có địa điểm được xác định là có nguy cơ cao hoặc trung bình về điều kiện mùa đông khắc nghiệt có thể được xếp vào mỗi nhóm: Belarus, Estonia, Quần đảo Faroe, Phần Lan, Iceland, Latvia, Litva, Na Uy.
- Di chuyển quá mức: Có thể xếp tối đa một cặp đội được xác định có khoảng cách di chuyển quá mức so với các quốc gia khác trong mỗi nhóm:
- Azerbaijan: với Gibraltar, Iceland, Bồ Đào Nha.
- Iceland: với Armenia, Síp, Gruzia, Israel.
- Kazakhstan: với Andorra, Anh, Quần đảo Faroe, Pháp, Gibraltar, Iceland, Malta, Bắc Ireland, Bồ Đào Nha, Cộng hòa Ireland, Scotland, Tây Ban Nha, Wales.
Nhóm hạt giốngSửa đổi
Các đội sẽ được xếp hạt giống dựa trên bảng xếp hạng tổng thể của UEFA Nations League 2022–23 vào tháng 9 năm 2022.[10] Các đội tuyển trong chữ đậm đã vượt qua vòng loại cho vòng chung kết. Chữ nghiêng là phải thi đấu vòng play-off.
Đội | Hạng |
---|---|
Đức | 10 |
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
Đội | Hạng |
---|---|
Nga | 32 |
Vòng bảngSửa đổi
Các trận đấu của vòng loại thứ nhất (vòng bảng) sẽ diễn ra từ ngày 23 tháng 3 đến 21 tháng 11 năm 2023.
Bảng ASửa đổi
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Scotland (X) | 2 | 2 | 0 | 0 | 5 | 0 | +5 | 6 | Giành quyền tham dự vòng chung kết | — | 2–0 | 20 tg 6 | 19 tg 11 | 3–0 | |
2 | Tây Ban Nha (X) | 2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 2 | +1 | 3 | 12 tg 10 | — | 19 tg 11 | 3–0 | 11 tg 9 | ||
3 | Gruzia (X) | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | 16 tg 11 | 8 tg 9 | — | 1–1 | 15 tg 10 | ||
4 | Na Uy | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 4 | −3 | 1 | 17 tg 6 | 15 tg 10 | 11 tg 9 | — | 20 tg 6 | ||
5 | Síp | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 3 | −3 | 0 | 8 tg 9 | 16 tg 11 | 17 tg 6 | 12 tg 10 | — |
(X) Đảm bảo ít nhất trận play-off
Bảng BSửa đổi
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Pháp | 2 | 2 | 0 | 0 | 5 | 0 | +5 | 6 | Giành quyền tham dự vòng chung kết | — | 19 tg 6 | 4–0 | 7 tg 9 | 18 tg 11 | |
2 | Hy Lạp (X) | 1 | 1 | 0 | 0 | 3 | 0 | +3 | 3 | 21 tg 11 | — | 16 tg 10 | 16 tg 6 | 10 tg 9 | ||
3 | Hà Lan (X) | 2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 4 | −1 | 3 | 13 tg 10 | 7 tg 9 | — | 18 tg 11 | 3–0 | ||
4 | Cộng hòa Ireland | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | −1 | 0 | 0–1 | 13 tg 10 | 10 tg 9 | — | 19 tg 6 | ||
5 | Gibraltar | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 6 | −6 | 0 | 16 tg 6 | 0–3 | 21 tg 11 | 16 tg 10 | — |
(X) Đảm bảo ít nhất trận play-off
Bảng CSửa đổi
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Anh | 2 | 2 | 0 | 0 | 4 | 1 | +3 | 6 | Giành quyền tham dự vòng chung kết | — | 17 tg 10 | 19 tg 6 | 2–0 | 17 tg 11 | |
2 | Ý (X) | 2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 2 | +1 | 3 | 1–2 | — | 17 tg 11 | 12 tg 9 | 14 tg 10 | ||
3 | Bắc Macedonia | 1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 1 | +1 | 3 | 20 tg 11 | 9 tg 9 | — | 16 tg 6 | 2–1 | ||
4 | Ukraina | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | −2 | 0 | 9 tg 9 | 20 tg 11 | 14 tg 10 | — | 19 tg 6 | ||
5 | Malta | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 4 | −3 | 0 | 16 tg 6 | 0–2 | 12 tg 9 | 17 tg 10 | — |
(X) Đảm bảo ít nhất trận play-off
Bảng DSửa đổi
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Croatia (X) | 2 | 1 | 1 | 0 | 3 | 1 | +2 | 4 | Giành quyền tham dự vòng chung kết | — | 1–1 | 12 tg 10 | 21 tg 11 | 8 tg 9 | |
2 | Wales | 2 | 1 | 1 | 0 | 2 | 1 | +1 | 4 | 15 tg 10 | — | 21 tg 11 | 16 tg 6 | 1–0 | ||
3 | Thổ Nhĩ Kỳ (X) | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 3 | −1 | 3 | 0–2 | 19 tg 6 | — | 8 tg 9 | 15 tg 10 | ||
4 | Armenia | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | −1 | 0 | 11 tg 9 | 18 tg 11 | 1–2 | — | 19 tg 6 | ||
5 | Latvia | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | −1 | 0 | 18 tg 11 | 11 tg 9 | 16 tg 6 | 12 tg 10 | — |
(X) Đảm bảo ít nhất trận play-off
Bảng ESửa đổi
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Cộng hòa Séc | 2 | 1 | 1 | 0 | 3 | 1 | +2 | 4 | Giành quyền tham dự vòng chung kết | — | 3–1 | 20 tg 11 | 15 tg 10 | 7 tg 9 | |
2 | Ba Lan | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 3 | −1 | 3 | 17 tg 11 | — | 15 tg 10 | 7 tg 9 | 1–0 | ||
3 | Moldova | 2 | 0 | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 | 2 | 0–0 | 20 tg 6 | — | 1–1 | 17 tg 11 | ||
4 | Quần đảo Faroe | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | 17 tg 6 | 12 tg 10 | 10 tg 9 | — | 20 tg 6 | ||
5 | Albania | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | −1 | 0 | 12 tg 10 | 10 tg 9 | 17 tg 6 | 20 tg 11 | — |
Bảng FSửa đổi
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Áo | 2 | 2 | 0 | 0 | 6 | 2 | +4 | 6 | Giành quyền tham dự vòng chung kết | — | 13 tg 10 | 20 tg 6 | 2–1 | 4–1 | |
2 | Bỉ | 1 | 1 | 0 | 0 | 3 | 0 | +3 | 3 | 17 tg 6 | — | 16 tg 10 | 12 tg 9 | 19 tg 11 | ||
3 | Thụy Điển | 2 | 1 | 0 | 1 | 5 | 3 | +2 | 3 | 12 tg 9 | 0–3 | — | 19 tg 11 | 5–0 | ||
4 | Estonia | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | −1 | 0 | 16 tg 11 | 20 tg 6 | 9 tg 9 | — | 13 tg 10 | ||
5 | Azerbaijan | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 9 | −8 | 0 | 16 tg 10 | 9 tg 9 | 16 tg 11 | 17 tg 6 | — |
Bảng GSửa đổi
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Serbia (X) | 2 | 2 | 0 | 0 | 4 | 0 | +4 | 6 | Giành quyền tham dự vòng chung kết | — | 7 tg 9 | 17 tg 10 | 2–0 | 19 tg 11 | |
2 | Hungary | 1 | 1 | 0 | 0 | 3 | 0 | +3 | 3 | 14 tg 10 | — | 19 tg 11 | 20 tg 6 | 3–0 | ||
3 | Montenegro | 2 | 1 | 0 | 1 | 1 | 2 | −1 | 3 | 0–2 | 17 tg 6 | — | 16 tg 11 | 10 tg 9 | ||
4 | Litva | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | −2 | 0 | 10 tg 9 | 17 tg 10 | 7 tg 9 | — | 17 tg 6 | ||
5 | Bulgaria | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 4 | −4 | 0 | 20 tg 6 | 16 tg 11 | 0–1 | 14 tg 10 | — |
(X) Đảm bảo ít nhất trận play-off
Bảng HSửa đổi
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Slovenia | 2 | 2 | 0 | 0 | 4 | 1 | +3 | 6 | Giành quyền tham dự vòng chung kết | — | 19 tg 6 | 20 tg 11 | 14 tg 10 | 7 tg 9 | 2–0 | |
2 | Đan Mạch | 2 | 1 | 0 | 1 | 5 | 4 | +1 | 3 | 17 tg 11 | — | 14 tg 10 | 3–1 | 16 tg 6 | 7 tg 9 | ||
3 | Kazakhstan (X) | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 4 | 0 | 3 | 1–2 | 3–2 | — | 7 tg 9 | 10 tg 9 | 17 tg 11 | ||
4 | Phần Lan | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 3 | −1 | 3 | 16 tg 6 | 10 tg 9 | 17 tg 10 | — | 17 tg 11 | 19 tg 6 | ||
5 | Bắc Ireland | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 1 | +1 | 3 | 17 tg 10 | 20 tg 11 | 19 tg 6 | 0–1 | — | 14 tg 10 | ||
6 | San Marino | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 4 | −4 | 0 | 10 tg 9 | 17 tg 10 | 16 tg 6 | 20 tg 11 | 0–2 | — |
(X) Đảm bảo ít nhất trận play-off
Bảng ISửa đổi
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thụy Sĩ | 2 | 2 | 0 | 0 | 8 | 0 | +8 | 6 | Giành quyền tham dự vòng chung kết | — | 19 tg 6 | 18 tg 11 | 12 tg 9 | 3–0 | 15 tg 10 | |
2 | România | 2 | 2 | 0 | 0 | 4 | 1 | +3 | 6 | 21 tg 11 | — | 12 tg 9 | 15 tg 10 | 9 tg 9 | 2–1 | ||
3 | Kosovo | 2 | 0 | 2 | 0 | 2 | 2 | 0 | 2 | 9 tg 9 | 16 tg 6 | — | 1–1 | 15 tg 10 | 21 tg 11 | ||
4 | Andorra | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 3 | −2 | 1 | 16 tg 6 | 0–2 | 12 tg 10 | — | 21 tg 11 | 9 tg 9 | ||
5 | Israel (X) | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 4 | −3 | 1 | 12 tg 10 | 18 tg 11 | 1–1 | 19 tg 6 | — | 12 tg 9 | ||
6 | Belarus | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 7 | −6 | 0 | 0–5 | 12 tg 10 | 19 tg 6 | 18 tg 11 | 16 tg 6 | — |
(X) Đảm bảo ít nhất trận play-off
Vòng play-offSửa đổi
Những đội thi đấu không thành công tại vòng loại thứ nhất (vòng bảng) vẫn có thể giành quyền tham dự vòng chung kết thông qua vòng loại thứ hai (vòng play-off). Các hạng đấu (League) A, B và C sẽ được phân bổ 3 suất cuối cùng này, mỗi hạng đấu (League) có 1 suất. Bốn đội có thành tích tốt nhất ở mỗi League (Hạng đấu) nhưng chưa thể giành vé thông qua vòng loại thứ nhất, thì sẽ tham dự nhánh play-off của League đó. Các suất play-off sẽ được dành cho các đội đứng nhất bảng tại vòng bảng Nations League, và nếu đội nhất bảng đó đã giành vé dự Euro thông qua vòng loại thứ nhất, thì đội có thành tích tốt tiếp theo trong bảng xếp hạng của League đó sẽ có suất.[11]
Lựa chọn đội tuyểnSửa đổi
Quá trình lựa chọn đội sẽ xác định mười hai đội sẽ thi đấu vòng play-off dựa trên bảng xếp hạng chung của Nations League,[12] sử dụng một bộ tiêu chí tuân theo các nguyên tắc sau:[5]
- Các hạng đấu A, B và C mỗi giải đấu tạo thành một con đường với bốn đội xếp hạng tốt nhất chưa vượt qua vòng loại.
- Nếu một trong những giải đấu đó có ít hơn bốn đội không tham gia vòng loại, các vị trí đầu tiên sẽ được giành bởi đội thắng trong bảng tốt nhất từ Hạng đấu D (trừ khi đã đủ điều kiện), và sau đó là các đội có thành tích tốt nhất tiếp theo dựa trên xếp hạng.
- Đội nhất hạng đấu B và C không thể đối đầu với các đội từ các giải đấu cao hơn.
|
|
|
|
Chú giải
- ĐNB Đội nhất bảng từ hạng đấu A, B hoặc C
- BD Đội nhất bảng bởi hạng đấu D
- (X) Đội được đảm bảo ít nhất một suất đá play-off dựa trên thành tích của Nations League, nhưng vẫn có thể vượt qua vòng loại trực tiếp
- (H) Đội lọt vào vòng chung kết với tư cách là đồng chủ nhà
- (B) Đội đã bị cấm tham dự
Nhánh ASửa đổi
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Bán kết | ||
Đội xếp thứ nhất tốt nhất | 21 thg3 '24 | Đội xếp thứ tư tốt nhất |
Đội xếp thứ hai tốt nhất | 21 thg3 '24 | Đội xếp thứ ba tốt nhất |
Chung kết | ||
Thắng bán kết 1/2 | 26 thg3 '24 | Thắng bán kết 1/2 |
Nhánh BSửa đổi
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Bán kết | ||
Đội xếp thứ nhất tốt nhất | 21 thg3 '24 | Đội xếp thứ tư tốt nhất |
Đội xếp thứ hai tốt nhất | 21 thg3 '24 | Đội xếp thứ ba tốt nhất |
Chung kết | ||
Thắng bán kết 1/2 | 26 thg3 '24 | Thắng bán kết 1/2 |
Nhánh CSửa đổi
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Bán kết | ||
Đội xếp thứ nhất tốt nhất | 21 thg3 '24 | Đội xếp thứ tư tốt nhất |
Đội xếp thứ hai tốt nhất | 21 thg3 '24 | Đội xếp thứ ba tốt nhất |
Chung kết | ||
Thắng bán kết 1/2 | 26 thg3 '24 | Thắng bán kết 1/2 |
Cầu thủ ghi bànSửa đổi
Đã có 126 bàn thắng ghi được trong 46 trận đấu, trung bình 2.74 bàn thắng mỗi trận đấu (tính đến ngày 28 tháng 3 năm 2023).
5 bàn thắng
4 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
- Albert Rosas
- Christoph Baumgartner
- Florian Kainz
- Emin Makhmudov
- Vladislav Morozov
- Amar Dedić
- Andrej Kramarić
- Jan Kuchta
- Ladislav Krejčí
- Tomáš Čvančara
- Bukayo Saka
- Declan Rice
- Rauno Sappinen
- Mads Boe Mikkelsen
- Benjamin Källman
- Oliver Antman
- Antoine Griezmann
- Benjamin Pavard
- Dayot Upamecano
- Georges Mikautadze
- Anastasios Bakasetas
- Giorgos Masouras
- Manolis Siopis
- Bálint Vécsei
- Dominik Szoboszlai
- Martin Ádám
- Andri Guðjohnsen
- Davíð Kristján Ólafsson
- Hákon Arnar Haraldsson
- Mikael Egill Ellertsson
- Dor Peretz
- Matteo Pessina
- Abat Aymbetov
- Askhat Tagybergen
- Bakhtiyar Zaynutdinov
- Maksim Samorodov
- Edon Zhegrova
- Yannick Yankam
- Ion Nicolaescu
- Nikola Krstović
- Memphis Depay
- Darko Churlinov
- Elif Elmas
- Alexander Sørloth
- Damian Szymański
- Karol Świderski
- João Cancelo
- João Félix
- Otávio
- Rafael Leão
- Andrei Burcă
- Denis Alibec
- Dennis Man
- Nicolae Stanciu
- John McGinn
- Dušan Tadić
- Lukáš Haraslín
- Róbert Mak
- Benjamin Šeško
- David Brekalo
- Žan Vipotnik
- Dani Olmo
- Anthony Elanga
- Emil Forsberg
- Jesper Karlsson
- Viktor Gyökeres
- Granit Xhaka
- Ruben Vargas
- Silvan Widmer
- Kerem Aktürkoğlu
- Orkun Kökcü
- Kieffer Moore
- Nathan Broadhead
1 bàn phản lưới nhà
- Bəhlul Mustafazadə (trong trận gặp Thụy Điển)
- Eli Dasa (trong trận gặp Kosovo)
- Roberto Di Maio (trong trận gặp Slovenia)
- Ozan Kabak (trong trận gặp Armenia)
Bảng xếp hạng tổng thểSửa đổi
Hạng | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Pháp | 1 | 1 | 0 | 0 | 4 | 0 | +4 | 3 |
2 | Áo | 1 | 1 | 0 | 0 | 4 | 1 | +3 | 3 |
3 | Tây Ban Nha | 1 | 1 | 0 | 0 | 3 | 0 | +3 | 3 |
4 | Đan Mạch | 1 | 1 | 0 | 0 | 3 | 1 | +2 | 3[a] |
5 | Cộng hòa Séc | 1 | 1 | 0 | 0 | 3 | 1 | +2 | 3[a] |
6 | Serbia | 1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 | +2 | 3 |
7 | Thổ Nhĩ Kỳ | 1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 1 | +1 | 3[b] |
8 | Anh | 1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 1 | +1 | 3[b] |
9 | Thụy Sĩ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10 | Bồ Đào Nha | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
11 | Bỉ | 1 | 1 | 0 | 0 | 3 | 0 | +3 | 3[c] |
12 | Hy Lạp | 1 | 1 | 0 | 0 | 3 | 0 | +3 | 3[c] |
13 | Bosna và Hercegovina | 1 | 1 | 0 | 0 | 3 | 0 | +3 | 3[c] |
14 | Scotland | 1 | 1 | 0 | 0 | 3 | 0 | +3 | 3[c] |
15 | Bắc Macedonia | 1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 1 | +1 | 3 |
16 | Montenegro | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | +1 | 3 |
17 | Wales | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1[d] |
18 | Kosovo | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1[d] |
19 | Quần đảo Faroe | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1[d] |
20 | Bắc Ireland | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
21 | Slovenia | 1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 1 | +1 | 3 |
22 | Croatia | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1[e] |
23 | Moldova | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1[e] |
24 | Israel | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1[e] |
25 | Slovakia | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 |
26 | Gruzia | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
27 | Cộng hòa Ireland | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
28 | Ukraina | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
29 | Estonia | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
30 | Hungary | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
31 | Luxembourg | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 |
32 | Albania | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
33 | România | 1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 | +2 | 3 |
34 | Latvia | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
35 | Malta | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | −1 | 0[f] |
36 | Kazakhstan | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | −1 | 0[f] |
37 | Bulgaria | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | −1 | 0 |
38 | Azerbaijan | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 4 | −3 | 0 |
39 | Gibraltar | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 3 | −3 | 0[g] |
40 | Na Uy | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 3 | −3 | 0[g] |
41 | Ý | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | −1 | 0[h] |
42 | Armenia | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | −1 | 0[h] |
43 | Ba Lan | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 3 | −2 | 0[i] |
44 | Phần Lan | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 3 | −2 | 0[i] |
45 | Litva | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | −2 | 0[j] |
46 | Andorra | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | −2 | 0[j] |
47 | Iceland | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 3 | −3 | 0[k] |
48 | Thụy Điển | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 3 | −3 | 0[k] |
49 | Síp | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 3 | −3 | 0[k] |
50 | Hà Lan | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 4 | −4 | 0 |
51 | San Marino | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | −2 | 0 |
52 | Liechtenstein | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 4 | −4 | 0 |
53 | Belarus | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 5 | −5 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí bảng xếp hạng
Ghi chú:
- ^ a b Xếp hạng tổng thể UEFA Nations League: Đan Mạch 5, Cộng hòa Séc 14.
- ^ a b Điểm kỷ luật: Thổ Nhĩ Kỳ 4, Anh 6.
- ^ a b c d Bàn thắng ghi được trên sân khách: Bỉ 3, Hy Lạp 3, Bosnia và Hercegovina 0, Scotland 0. Điểm kỷ luật: Bỉ 0, Hy Lạp 1; Bosnia và Hercegovina 2, Scotland 2. Xếp hạng tổng thể UEFA Nations League: Bosnia và Hercegovina 19, Scotland 23.
- ^ a b c Điểm kỷ luật: Wales 1, Kosovo 2, Quần đảo Faroe 6.
- ^ a b c Điểm kỷ luật: Croatia 1, Moldova 1, Israel 4. Xếp hạng tổng thể UEFA Nations League: Croatia 12, Moldova 50.
- ^ a b Bàn thắng ghi được trên sân khách: Malta 1, Kazakhstan 0.
- ^ a b Điểm kỷ luật: Gibraltar 0, Na Uy 2.
- ^ a b Điểm kỷ luật: Ý 3, Armenia 5.
- ^ a b Điểm kỷ luật: Ba Lan 0, Phần Lan 2.
- ^ a b Điểm kỷ luật: Litva 1, Andorra 4.
- ^ a b c Điểm kỷ luật: Iceland 3, Thụy Điển 4, Síp 4. Xếp hạng tổng thể UEFA Nations League: Thụy Điển 18, Síp 46.
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Euro 2024: All you need to know”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 12 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2021.
- ^ a b c “UEFA Euro 2024 qualifying group stage draw to be staged in Frankfurt in 2022”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 7 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2021.
- ^ “UEFA Euro 2024 Tournament Requirements” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 17 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2021.
- ^ a b c “Regulations of the UEFA Nations League, 2022/23”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 22 tháng 9 năm 2021. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 27 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2021.
- ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênregulations
- ^ “UEFA European Football Championship 2022–24 – competition regulations, entry form and qualifying draw” (ZIP). UEFA Circular Letter. Union of European Football Associations (31/2022). 16 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2022.
- ^ “UEFA EURO 2024 qualifying draw procedure approved”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 20 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2022.
- ^ “UEFA xác nhận tuyển Nga bị cấm dự EURO 2024”. Báo Thanh Niên. 21 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022.
- ^ a b “Qualifying Draw Procedure: European Qualifiers 2022–24” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 20 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2022.
- ^ “Overall ranking of the 2022/23 UEFA Nations League” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 27 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2022.
- ^ “EURO 2024 play-offs: How they work”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 27 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2022.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênUNL ranking
Liên kết ngoàiSửa đổi
- UEFA Euro 2024, UEFA.com
- European Qualifiers, UEFA.com