Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 – Khu vực Nam Mỹ
Dưới đây là bài chi tiết về vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực Nam Mỹ.
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 8 tháng 10 năm 2015 – 10 tháng 10 năm 2017 |
Số đội | 10 (từ 1 liên đoàn) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 90 |
Số bàn thắng | 242 (2,69 bàn/trận) |
Số khán giả | 3.365.010 (37.389 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Edinson Cavani (10 bàn) |
Thể thức
sửa10 đội bóng thành viên của Liên đoàn bóng đá Nam Mỹ (CONMEBOL) sẽ thi đấu vòng tròn 2 lượt cạnh tranh 4,5 suất tham dự vòng chung kết World Cup 2018. 4 đội dẫn đầu sẽ giành vé vào thẳng vòng chung kết và đội xếp thứ 5 sẽ giành quyền tham dự vòng play-off.
Lễ bốc thăm vòng loại diễn ra vào ngày 25 tháng 7 năm 2015 tại Cung điện Konstantinovsky ở Strelna, Sankt-Peterburg, Nga.[1]
Các đội tham dự
sửaCó tất cả 10 đội thành viên CONMEBOL tham dự vòng loại này.[2]
Lịch thi đấu
sửaCó tất cả 18 vòng đấu: 4 vòng vào năm 2015, 6 vòng vào năm 2016, và 8 vòng vào năm 2017.[1]
|
|
Nếu có đại diện CONMEBOL tham dự vòng play-off liên lục địa, trận đấu sẽ diễn ra trong các ngày 6 và 14 tháng 11 năm 2017.[3]
Bảng xếp hạng chung cuộc
sửaTiêu chí xếp hạng vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 |
---|
Với thể thức sân nhà và sân khách, việc xếp hạng các đội trong mỗi bảng được dựa trên các tiêu chí sau đây (quy định các Điều 20.6 và 20.7):[4]
|
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Brasil | 18 | 12 | 5 | 1 | 41 | 11 | +30 | 41 | FIFA World Cup 2018 | 2–2 | 3–0 | 2–1 | 3–0 | 3–0 | 3–0 | 2–0 | 5–0 | 3–1 | ||
2 | Uruguay | 18 | 9 | 4 | 5 | 32 | 20 | +12 | 31 | 1–4 | 0–0 | 3–0 | 1–0 | 3–0 | 4–0 | 2–1 | 4–2 | 3–0 | |||
3 | Argentina | 18 | 7 | 7 | 4 | 19 | 16 | +3 | 28 | 1–1 | 1–0 | 3–0 | 0–0 | 1–0 | 0–1 | 0–2 | 2–0 | 1–1 | |||
4 | Colombia | 18 | 7 | 6 | 5 | 21 | 19 | +2 | 27 | 1–1 | 2–2 | 0–1 | 2–0 | 0–0 | 1–2 | 3–1 | 1–0 | 2–0 | |||
5 | Peru | 18 | 7 | 5 | 6 | 27 | 26 | +1 | 26 | Trận play-off | 0–2 | 2–1 | 2–2 | 1–1 | 3–4 | 1–0 | 2–1 | 2–1 | 2–2 | ||
6 | Chile | 18 | 8 | 2 | 8 | 26 | 27 | −1 | 26 | 2–0 | 3–1 | 1–2 | 1–1 | 2–1 | 0–3 | 2–1 | 3–0[a] | 3–1 | |||
7 | Paraguay | 18 | 7 | 3 | 8 | 19 | 25 | −6 | 24 | 2–2 | 1–2 | 0–0 | 0–1 | 1–4 | 2–1 | 2–1 | 2–1 | 0–1 | |||
8 | Ecuador | 18 | 6 | 2 | 10 | 26 | 29 | −3 | 20 | 0–3 | 2–1 | 1–3 | 0–2 | 1–2 | 3–0 | 2–2 | 2–0 | 3–0 | |||
9 | Bolivia | 18 | 4 | 2 | 12 | 16 | 38 | −22 | 14 | 0–0 | 0–2 | 2–0 | 2–3 | 3–0[b] | 1–0 | 1–0 | 2–2 | 4–2 | |||
10 | Venezuela | 18 | 2 | 6 | 10 | 19 | 35 | −16 | 12 | 0–2 | 0–0 | 2–2 | 0–0 | 2–2 | 1–4 | 0–1 | 1–3 | 5–0 |
- ^ FIFA xử Chile thắng 3–0 sau khi ban tổ chức phát hiện cầu thủ Nelson Cabrera của đội tuyển Bolivia không đủ điều kiện thi đấu, sau khi trận đấu kết thúc với tỉ số hòa 0–0.[5]
- ^ FIFA xử Peru thắng 3–0 sau khi ban tổ chức phát hiện cầu thủ Nelson Cabrera của Bolivia không đủ điều kiện thi đấu, sau khi Bolivia dẫn trước Peru với tỉ số 2–0.[5]
Kết quả
sửaVòng 1
sửaBolivia | 0–2 | Uruguay |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Cáceres 10' Godín 68' |
Colombia | 2–0 | Peru |
---|---|---|
Gutiérrez 36' Cardona 90+5' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Chile | 2–0 | Brasil |
---|---|---|
Vargas 72' Sánchez 88' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Argentina | 0–2 | Ecuador |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Erazo 81' Caicedo 82' |
Vòng 2
sửaEcuador | 2–0 | Bolivia |
---|---|---|
M. Bolaños 81' Caicedo 90+5' (ph.đ.) |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Uruguay | 3–0 | Colombia |
---|---|---|
Godín 34' Rolán 51' Hernández 87' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Brasil | 3–1 | Venezuela |
---|---|---|
Willian 1', 42' Ricardo Oliveira 73' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
C. Santos 64' |
Peru | 3–4 | Chile |
---|---|---|
Farfán 10', 36' (ph.đ.) Guerrero 90+2' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Sánchez 7', 44' Vargas 41', 49' |
Vòng 3
sửaBolivia | 4–2 | Venezuela |
---|---|---|
Ramallo 19', 45+1' Arce 23' (ph.đ.) Cardozo 49' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Rondón 32' Blanco 55' |
Ecuador | 2–1 | Uruguay |
---|---|---|
Caicedo 23' Martínez 59' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Cavani 49' |
Chile | 1–1 | Colombia |
---|---|---|
Vidal 44' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Rodríguez 67' |
Argentina | 1–1 | Brasil |
---|---|---|
Lavezzi 34' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Lucas Lima 58' |
Vòng 4
sửaVenezuela | 1–3 | Ecuador |
---|---|---|
J. Martínez 84' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
F. Martínez 15' Montero 23' Caicedo 60' |
Paraguay | 2–1 | Bolivia |
---|---|---|
Lezcano 61' Barrios 64' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Duk 59' |
Uruguay | 3–0 | Chile |
---|---|---|
Godín 23' A. Pereira 61' Cáceres 65' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Brasil | 3–0 | Peru |
---|---|---|
Douglas Costa 22' Renato Augusto 57' Filipe Luís 76' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Vòng 5
sửaBolivia | 2–3 | Colombia |
---|---|---|
Arce 50' (ph.đ.) Chumacero 62' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Rodríguez 10' Bacca 41' Cardona 90' |
Ecuador | 2–2 | Paraguay |
---|---|---|
E. Valencia 20' Mena 90+2' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Lezcano 38', 59' |
Chile | 1–2 | Argentina |
---|---|---|
Gutiérrez 11' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Di María 20' Mercado 25' |
Peru | 2–2 | Venezuela |
---|---|---|
Guerrero 61' Ruidíaz 90+4' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Otero 33' (ph.đ.) Villanueva 57' |
Brasil | 2–2 | Uruguay |
---|---|---|
Douglas Costa 1' Renato Augusto 25' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Cavani 30' Suárez 48' |
Vòng 6
sửaColombia | 3–1 | Ecuador |
---|---|---|
Bacca 15', 67' Sebastián Pérez 48' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Arroyo 90' |
Venezuela | 1–4 | Chile |
---|---|---|
Otero 9' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Pinilla 33', 52' Vidal 72', 90+2' |
Argentina | 2–0 | Bolivia |
---|---|---|
Mercado 21' Messi 29' (ph.đ.) |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Paraguay | 2–2 | Brasil |
---|---|---|
Lezcano 40' Benítez 49' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Ricardo Oliveira 79' Dani Alves 90+2' |
Vòng 7
sửaBolivia | 0–3 Xử thua [note 2] | Peru |
---|---|---|
Escobar 38' Raldes 86' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Colombia | 2–0 | Venezuela |
---|---|---|
Rodríguez 45+2' M. Torres 82' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Ecuador | 0–3 | Brasil |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Neymar 72' (ph.đ.) Gabriel Jesus 87', 90+2' |
Paraguay | 2–1 | Chile |
---|---|---|
O. Romero 6' Da Silva 9' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Vidal 37' |
Vòng 8
sửaUruguay | 4–0 | Paraguay |
---|---|---|
Cavani 18', 54' Rodríguez 42' Suárez 45+1' (ph.đ.) |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Venezuela | 2–2 | Argentina |
---|---|---|
Juanpi 34' Martínez 52' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Pratto 58' Otamendi 83' |
Chile | 3–0 Xử thắng [note 3] | Bolivia |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Brasil | 2–1 | Colombia |
---|---|---|
Miranda 2' Neymar 75' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Marquinhos 36' (l.n.) |
Peru | 2–1 | Ecuador |
---|---|---|
Cueva 19' (ph.đ.) Tapia 78' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Achilier 31' |
Vòng 9
sửaEcuador | 3–0 | Chile |
---|---|---|
A. Valencia 19' Ramírez 23' Caicedo 46' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Uruguay | 3–0 | Venezuela |
---|---|---|
Lodeiro 29' Cavani 46', 79' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Brasil | 5–0 | Bolivia |
---|---|---|
Neymar 11' Coutinho 26' Filipe Luís 39' Gabriel Jesus 44' Firmino 75' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Peru | 2–2 | Argentina |
---|---|---|
Guerrero 58' Cueva 84' (ph.đ.) |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Funes Mori 15' Higuaín 77' |
Vòng 10
sửaBolivia | 2–2 | Ecuador |
---|---|---|
Escobar 3', 42' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
E. Valencia 47', 89' |
Colombia | 2–2 | Uruguay |
---|---|---|
Aguilar 15' Mina 84' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Rodríguez 27' Suárez 73' |
Chile | 2–1 | Peru |
---|---|---|
Vidal 10', 85' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Flores 76' |
Vòng 11
sửaColombia | 0–0 | Chile |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Uruguay | 2–1 | Ecuador |
---|---|---|
Coates 12' Rolán 45+1' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Caicedo 45' |
Paraguay | 1–4 | Peru |
---|---|---|
Riveros 9' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Ramos 48' Flores 71' Cueva 78' É. Benítez 84' (l.n.) |
Brasil | 3–0 | Argentina |
---|---|---|
Coutinho 25' Neymar 45+1' Paulinho 58' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Venezuela | 5–0 | Bolivia |
---|---|---|
Kouffati 3' J. Martínez 11', 67', 69' Otero 75' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Vòng 12
sửaEcuador | 3–0 | Venezuela |
---|---|---|
Mina 51' M. Bolaños 83' E. Valencia 86' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Argentina | 3–0 | Colombia |
---|---|---|
Messi 10' Pratto 23' Di María 84' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Chile | 3–1 | Uruguay |
---|---|---|
Vargas 45+1' Sánchez 60', 76' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Cavani 17' |
Vòng 13
sửaColombia | 1–0 | Bolivia |
---|---|---|
Rodríguez 83' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Paraguay | 2–1 | Ecuador |
---|---|---|
Valdez 12' Alonso 65' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Caicedo 70' (ph.đ.) |
Uruguay | 1–4 | Brasil |
---|---|---|
Cavani 9' (ph.đ.) | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Paulinho 18', 51', 90+2' Neymar 74' |
Argentina | 1–0 | Chile |
---|---|---|
Messi 16' (ph.đ.) | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Venezuela | 2–2 | Peru |
---|---|---|
Villanueva 24' Otero 40' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Carrillo 46' Guerrero 64' |
Vòng 14
sửaChile | 3–1 | Venezuela |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
|
Vòng 15
sửaVenezuela | 0–0 | Colombia |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Chile | 0–3 | Paraguay |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Vòng 16
sửaColombia | 1–1 | Brasil |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
|
Argentina | 1–1 | Venezuela |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
|
Vòng 17
sửaVenezuela | 0–0 | Uruguay |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Chile | 2–1 | Ecuador |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
|
Colombia | 1–2 | Paraguay |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Vòng 18
sửaBrasil | 3–0 | Chile |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Ecuador | 1–3 | Argentina |
---|---|---|
R. Ibarra 1' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Messi 11', 18', 62' |
Peru | 1–1 | Colombia |
---|---|---|
Guerrero 74' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (CONMEBOL) |
Rodríguez 56' |
Vòng play-off liên lục địa
sửaLễ bốc thăm cho vòng play-off liên lục địa đã được tổ chức như một phần của bốc thăm vòng sơ loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 vào ngày 25 tháng 7 năm 2015, bắt đầu lúc 18:00 MSK (UTC+3), tại Cung điện Konstantinovsky ở Strelna, Sankt-Peterburg.[9] Đội xếp thứ 5 từ CONMEBOL đối đầu với đội xếp thứ nhất từ OFC (New Zealand), với đội CONMEBOL tổ chức lượt 2.[10]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
New Zealand | 0–2 | Peru | 0–0 | 0–2 |
Các đội tuyển vượt qua vòng loại
sửaCác đội tuyển sau đây từ CONMEBOL đã được vượt qua vòng loại cho giải đấu chung kết.
Đội tuyển | Tư cách vòng loại | Ngày vượt qua vòng loại | Lần tham dự trước trong giải đấu1 |
---|---|---|---|
Brasil | Vô địch | 28 tháng 3 năm 2017 | 20 (1930, 1934, 1938, 1950, 1954, 1958, 1962, 1966, 1970, 1974, 1978, 1982, 1986, 1990, 1994, 1998, 2002, 2006, 2010, 2014) |
Uruguay | Á quân | 10 tháng 10 năm 2017 | 12 (1930, 1950, 1954, 1962, 1966, 1970, 1974, 1986, 1990, 2002, 2010, 2014) |
Argentina | Hạng ba | 10 tháng 10 năm 2017 | 16 (1930, 1934, 1958, 1962, 1966, 1974, 1978, 1982, 1986, 1990, 1994, 1998, 2002, 2006, 2010, 2014) |
Colombia | Hạng tư | 10 tháng 10 năm 2017 | 5 (1962, 1990, 1994, 1998, 2014) |
Peru | Thắng trận play-off OFC v CONMEBOL | 15 tháng 11 năm 2017 | 4 (1930, 1970, 1978, 1982) |
- 1 In đậm chỉ ra vô địch cho năm đó. In nghiêng chỉ ra chủ nhà cho năm đó.
Cầu thủ ghi bàn
sửa- 10 bàn
- 7 bàn
- 6 bàn
- 5 bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
- Lucas Biglia
- Ramiro Funes Mori
- Gonzalo Higuaín
- Ezequiel Lavezzi
- Nicolás Otamendi
- Gilbert Álvarez
- Rudy Cardozo
- Alejandro Chumacero
- Yasmani Duk
- Ronald Raldes
- Dani Alves
- Lucas Lima
- Marcelo
- Miranda
- Roberto Firmino
- Felipe Gutiérrez
- Abel Aguilar
- Juan Cuadrado
- Teófilo Gutiérrez
- Yerry Mina
- Sebastián Pérez
- Macnelly Torres
- Gabriel Achilier
- Michael Arroyo
- Frickson Erazo
- Ángel Mena
- Arturo Mina
- Jefferson Montero
- Cristian Ramírez
- Antonio Valencia
- Júnior Alonso
- Lucas Barrios
- Édgar Benítez
- Víctor Cáceres
- Óscar Cardozo
- Paulo da Silva
- Richard Ortiz
- Cristian Riveros
- Ángel Romero
- Óscar Romero
- Antonio Sanabria
- Bruno Valdez
- André Carrillo
- Paolo Hurtado
- Christian Ramos
- Raúl Ruidíaz
- Renato Tapia
- Sebastián Coates
- Abel Hernández
- Nicolás Lodeiro
- Álvaro Pereira
- Carlos Sánchez
- Federico Valverde
- Richard Blanco
- Yangel Herrera
- Juanpi
- Jacobo Kouffati
- Jhon Murillo
- Mario Rondón
- Salomón Rondón
- Christian Santos
- 1 bàn phản lưới nhà
- Marquinhos (trong trận gặp Colombia)
- Arturo Vidal (trong trận gặp Paraguay)
- Walter Ayoví (trong trận gặp Brasil)
- Édgar Benítez (trong trận gặp Peru)
- Gustavo Gómez (trong trận gặp Uruguay)
- Diego Godín (trong trận gặp Bolivia)
- Gastón Silva (trong trận gặp Bolivia)
- Rolf Feltscher (trong trận gặp Argentina)
Ghi chú
sửa- ^ Trận đấu giữa Argentina và Brasil ban đầu diễn ra vào ngày 12 tháng 11 năm 2015, nhưng phải hoãn lại sang ngày hôm sau (13 tháng 11) do trời mưa quá to ở Buenos Aires.[6]
- ^ FIFA xử Peru thắng 3–0 sau khi ban tổ chức phát hiện cầu thủ Nelson Cabrera của Bolivia không đủ điều kiện thi đấu, sau khi Bolivia dẫn trước Peru với tỉ số 2–0.[5]
- ^ FIFA xử Chile thắng 3–0 sau khi ban tổ chức phát hiện cầu thủ Nelson Cabrera của Bolivia không đủ điều kiện thi đấu, sau khi trận đấu kết thúc với tỉ số hòa 0–0.[5]
- ^ a b c d e Chile phải thi đấu hai trận (gặp Bolivia ngày 6 tháng 9 năm 2016 và gặp Peru ngày 11 tháng 10 năm 2016) tại một sân vận động trung lập do sân vận động Quốc gia Julio Martínez Prádanos, Santiago đang được nâng cấp sửa chữa trong vòng 2 năm.[7]
- ^ Trận đấu giữa Peru và Bolivia ban đầu được dự kiến sẽ diễn ra tại Sân vận động Quốc gia, nhưng đã được chuyển đến Sân vận động Monumental "U" do điều kiện mặt cỏ tồi tệ tại Sân vận động Quốc gia.[8]
Tham khảo
sửa- ^ a b “A unanimous decision: A draw will determine the classifications for the World Cup and CONMEBOL Tournaments”. CONMEBOL.com. ngày 23 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Road to Russia with new milestone”. FIFA.com. ngày 15 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2015.
- ^ “FIFA Calendar”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Regulations – 2018 FIFA World Cup Russia” (PDF). FIFA.com.
- ^ a b c d “Bolivia sanctioned for fielding ineligible player”. FIFA.com. 1 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Argentina v Brazil postponed due to wet weather”. goal.com. ngày 12 tháng 11 năm 2015.
- ^ “FIFA sanctions several football associations after discriminatory chants by fans”. FIFA.com. ngày 27 tháng 5 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Perú vs Bolivia se jugará en el Estadio Monumental” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Liên đoàn bóng đá Peru. ngày 4 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2017.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênPreliminaryDrawProcedure
- ^ “The Preliminary Draw results in full”. FIFA.com. ngày 25 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2015.
Liên kết ngoài
sửa- Website chính thức cho Giải vô địch bóng đá thế giới Nga 2018, Vòng loại, FIFA.com