Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 – Khu vực châu Phi
Dưới đây là bài chi tiết về vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Phi
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 7 tháng 10 năm 2015 – 14 tháng 11 năm 2017 |
Số đội | 54 (từ 1 liên đoàn) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 127 |
Số bàn thắng | 309 (2,43 bàn/trận) |
Số khán giả | 2.812.856 (22.148 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Mohamed Salah (5 bàn) |
Ủy ban điều hành CAF đã công bố lịch thi đấu của vòng loại khu vực châu Phi vào ngày 14 tháng 1 năm 2015.[1][2][3]
Thể thức
sửaVòng loại khu vực châu Phi được phân tính như sau:[1]
- Vòng 1 và vòng 2: Tất cả các quốc gia thành viên CAF tham dự đầy đủ 3 vòng đấu này để chọn ra 20 đội xuất sắc nhất giành quyền vào vòng 3.
- Vòng 3: 20 đội xuất sắc nhất được chia làm 5 bảng 4 đội để chọn ra 5 đội xuất sắc nhất giành quyền tham dự World Cup 2018.
Các đội tham dự
sửaTất cả 54 hiệp hội bóng đá trực thuộc FIFA từ CAF đều tham gia vào vòng loại.[4] Tuy nhiên, Zimbabwe đã bị trục xuất khỏi giải thi đấu vào ngày 12 tháng 3 năm 2015 do không chịu trả lương cho cựu huấn luyện viên José Claudinei,[5] một quyết định rằng hiệp hội bóng đá Zimbabwe cho biết họ sẽ kháng cáo.[6]
Bảng xếp hạng FIFA từ tháng 7 năm 2015 đã được sử dụng để hạt giống các đội tuyển cho 2 vòng đầu tiên, cả hai đều được rút thăm ở Nga vào ngày 25 tháng 7 năm 2015.[3] (Bảng xếp hạng thế giới hiển thị trong dấu ngoặc đơn)[7]
Tạm thời đến vòng 2 (xếp hạng 1 đến 27) |
Tranh tài trong vòng 1 (xếp hạng 28 đến 53) |
---|---|
|
|
Ghi chú: Niger đã phải vào vòng 1 như họ có ít điểm xếp hạng FIFA (345.31) so với Bénin (345.46) và Libya (345.35). Trong bảng xếp hạng thế giới FIFA, các đội tuyển chia sẻ cùng xếp hạng nếu điểm xếp hạng của họ làm tròn cùng một số.
Lịch thi đấu
sửaLịch thi đấu của giải thi đấu như sau.[8]
|
|
Vòng 1
sửaLễ bốc thăm vòng 1 diễn ra vào ngày 25 tháng 7 năm 2015 tại Cung điện Konstantinovsky ở Strelna, Sankt-Peterburg, Nga.[1]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Somalia | 0–6 | Niger | 0–2 | 0–4 |
Nam Sudan | 1–5 | Mauritanie | 1–1 | 0–4 |
Gambia | 2–3 | Namibia | 1–1 | 1–2 |
São Tomé và Príncipe | 1–3 | Ethiopia | 1–0 | 0–3 |
Tchad | 2–2 (a) | Sierra Leone | 1–0 | 1–2 |
Comoros | 1–1 (a) | Lesotho | 0–0 | 1–1 |
Djibouti | 1–8 | Eswatini | 0–6 | 1–2 |
Eritrea | 1–5 | Botswana | 0–2 | 1–3 |
Seychelles | 0–3 | Burundi | 0–1 | 0–2 |
Liberia | 4–2 | Guiné-Bissau | 1–1 | 3–1 |
Trung Phi | 2–5 | Madagascar | 0–3 | 2–2 |
Mauritius | 2–5 | Kenya | 2–5 | 0–0 |
Tanzania | 2–1 | Malawi | 2–0 | 0–1 |
Vòng 2
sửaLễ bốc thăm vòng 2 diễn ra vào ngày 25 tháng 7 năm 2015 tại Cung điện Konstantinovsky ở Strelna, Sankt-Peterburg, Nga.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Niger | 0–3 | Cameroon | 0–3 | 0–0 |
Mauritanie | 2–4 | Tunisia | 1–2 | 1–2 |
Namibia | 0–3 | Guinée | 0–1 | 0–2 |
Ethiopia | 4–6 | Cộng hòa Congo | 3–4 | 1–2 |
Tchad | 1–4 | Ai Cập | 1–0 | 0–4 |
Comoros | 0–2 | Ghana | 0–0 | 0–2 |
Eswatini | 0–2 | Nigeria | 0–0 | 0–2 |
Botswana | 2–3 | Mali | 2–1 | 0–2 |
Burundi | 2–6 | CHDC Congo | 2–3 | 0–3[note 1] |
Liberia | 0–4 | Bờ Biển Ngà | 0–1 | 0–3 |
Madagascar | 2–5 | Sénégal | 2–2 | 0–3 |
Kenya | 1–2 | Cabo Verde | 1–0 | 0–2 |
Tanzania | 2–9 | Algérie | 2–2 | 0–7 |
Sudan | 0–3 | Zambia | 0–1 | 0–2 |
Libya | 4–1 | Rwanda | 1–0 | 3–1 |
Maroc | 2–1 | Guinea Xích Đạo | 2–0 | 0–1 |
Mozambique | 1–1 (3–4 p) | Gabon | 1–0 | 0–1 (s.h.p.) |
Bénin | 2–3 | Burkina Faso | 2–1 | 0–2 |
Togo | 0–4 | Uganda | 0–1 | 0–3 |
Angola | 1–4 | Nam Phi | 1–3 | 0–1 |
Vòng 3
sửa5 đội dẫn đầu mỗi bảng ở vòng đấu này sẽ giành quyền tham dự World Cup 2018.[1]
Lễ bốc thăm cho vòng 3 được tổ chức vào ngày 24 tháng 6 năm 2016 tại trụ sở CAF ở Cairo, Ai Cập.[10]
Vòng bảng
sửaTiêu chí xếp hạng vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 |
---|
Với thể thức sân nhà và sân khách, việc xếp hạng các đội trong mỗi bảng được dựa trên các tiêu chí sau đây (quy định các Điều 20.6 và 20.7):[11]
|
Bảng A
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Tunisia | 6 | 4 | 2 | 0 | 11 | 4 | +7 | 14 | Giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 | — | 2–1 | 0–0 | 2–0 | |
2 | CHDC Congo | 6 | 4 | 1 | 1 | 14 | 7 | +7 | 13 | 2–2 | — | 4–0 | 3–1 | ||
3 | Libya | 6 | 1 | 1 | 4 | 4 | 10 | −6 | 4 | 0–1 | 1–2 | — | 1–0 | ||
4 | Guinée | 6 | 1 | 0 | 5 | 6 | 14 | −8 | 3 | 1–4 | 1–2 | 3–2 | — |
Bảng B
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nigeria | 6 | 4 | 2 | 0 | 12 | 4 | +8 | 14 | Giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 | — | 1–0 | 4–0 | 3–1 | |
2 | Zambia | 6 | 2 | 2 | 2 | 8 | 7 | +1 | 8 | 1–2 | — | 2–2 | 3–1 | ||
3 | Cameroon | 6 | 1 | 4 | 1 | 7 | 9 | −2 | 7 | 1–1 | 1–1 | — | 2–0 | ||
4 | Algérie | 6 | 0 | 2 | 4 | 4 | 11 | −7 | 2 | 1–1 | 0–1 | 1–1 | — |
Bảng C
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Maroc | 6 | 3 | 3 | 0 | 11 | 0 | +11 | 12 | Giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 | — | 0–0 | 3–0 | 6–0 | |
2 | Bờ Biển Ngà | 6 | 2 | 2 | 2 | 7 | 5 | +2 | 8 | 0–2 | — | 1–2 | 3–1 | ||
3 | Gabon | 6 | 1 | 3 | 2 | 2 | 7 | −5 | 6 | 0–0 | 0–3 | — | 0–0 | ||
4 | Mali | 6 | 0 | 4 | 2 | 1 | 9 | −8 | 4 | 0–0 | 0–0 | 0–0 | — |
Bảng D
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Sénégal | 6 | 4 | 2 | 0 | 10 | 3 | +7 | 14 | Giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 | — | 0–0 | 2–0 | 2–1 | |
2 | Burkina Faso | 6 | 2 | 3 | 1 | 10 | 6 | +4 | 9 | 2–2 | — | 4–0 | 1–1 | ||
3 | Cabo Verde | 6 | 2 | 0 | 4 | 4 | 12 | −8 | 6 | 0–2 | 0–2 | — | 2–1 | ||
4 | Nam Phi | 6 | 1 | 1 | 4 | 7 | 10 | −3 | 4 | 0–2[a] | 3–1 | 1–2 | — |
- ^ FIFA đề nghị đá lại trận Nam Phi v Sénégal sau khi Tòa án Trọng tài Thể thao (CAS) cấm trọng tài Joseph Lamptey, người điều khiển trận đấu. Ban đầu Nam Phi thắng Sénégal 2–1.[12]
Bảng E
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ai Cập | 6 | 4 | 1 | 1 | 8 | 4 | +4 | 13 | Giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 | — | 1–0 | 2–0 | 2–1 | |
2 | Uganda | 6 | 2 | 3 | 1 | 3 | 2 | +1 | 9 | 1–0 | — | 0–0 | 1–0 | ||
3 | Ghana | 6 | 1 | 4 | 1 | 7 | 5 | +2 | 7 | 1–1 | 0–0 | — | 1–1 | ||
4 | Cộng hòa Congo | 6 | 0 | 2 | 4 | 5 | 12 | −7 | 2 | 1–2 | 1–1 | 1–5 | — |
Các đội tuyển vượt qua vòng loại
sửaCác đội tuyển sau đây từ CAF đã được vượt qua vòng loại cho giải đấu chung kết.
Đội tuyển | Tư cách vòng loại | Ngày vượt qua vòng loại | Lần tham dự trước trong giải đấu1 |
---|---|---|---|
Tunisia | Nhất bảng A | 11 tháng 11 năm 2017 | 4 (1978, 1998, 2002, 2006) |
Nigeria | Nhất bảng B | 7 tháng 10 năm 2017 | 5 (1994, 1998, 2002, 2010, 2014) |
Maroc | Nhất bảng C | 11 tháng 11 năm 2017 | 4 (1978, 1986, 1994, 1998) |
Sénégal | Nhất bảng D | 10 tháng 11 năm 2017 | 1 (2002) |
Ai Cập | Nhất bảng E | 8 tháng 10 năm 2017 | 2 (1934, 1990) |
- 1 In đậm chỉ ra vô địch cho năm đó. In nghiêng chỉ ra chủ nhà cho năm đó.
Cầu thủ ghi bàn hàng đầu
sửa- 5 bàn
- 4 bàn
Để có danh sách đầy đủ của cầu thủ ghi bàn, xem các phần trong mỗi bảng:
Ghi chú
sửa- ^ FIFA xử Cộng hòa Dân chủ Congo thắng 3–0 do Burundi sử dụng cầu thủ Gaël Bigirimana không đủ điều kiện thi đấu.[9] Trận đấu khi đó kết thúc với tỉ số 2–2.
Tham khảo
sửa- ^ a b c d “FORMAT OF 2017 AFCON QUALIFIERS AND 2018 WORLD CUP”. CAFonline.com. ngày 22 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Statistical Kit for the Preliminary Draw for the 2018 FIFA World Cup Russia” (PDF). FIFA.com. ngày 3 tháng 7 năm 2015. tr. 11. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2015.
- ^ a b “Preliminary Draw procedures outlined”. fifa.com. ngày 9 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Road to Russia with new milestone”. FIFA.com. ngày 15 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Zimbabwe expelled from the preliminary competition of the 2018 FIFA World Cup Russia”. FIFA.com. ngày 12 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Zimbabwe expelled from 2018 World Cup”. BBC Sport. ngày 12 tháng 3 năm 2015.
- ^ a b “FIFA/Coca-Cola World Ranking – July 2015 (CAF)”. FIFA.com. Liên đoàn bóng đá thế giới. ngày 9 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2015.
- ^ “CAF Calendar - CAF Calendar of Events and Meetings 2015”. cafonline.com. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2015.
- ^ “DISCIPLINARY OVERVIEW – 2018 FIFA WORLD CUP RUSSIA™ QUALIFIERS” (PDF). FIFA. ngày 1 tháng 2 năm 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.
- ^ “June draw for third round of African Zone qualifiers”. FIFA.com. ngày 20 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Regulations – 2018 FIFA World Cup Russia” (PDF). FIFA.com.
- ^ “South Africa vs. Senegal World Cup qualifier to be replayed in November”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 6 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2017.
Liên kết ngoài
sửa- Trang web Giải vô địch bóng đá thế giới chính thức
- Vòng loại – Châu Phi Lưu trữ 2019-03-25 tại Wayback Machine, FIFA.com
- Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 tại Nga - Vòng loại, CAFonline.com