Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 – Khu vực Nam Mỹ

Khu vực Nam Mỹ của vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 đóng vai trò là vòng loại cho Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 được tổ chức tại Canada, Hoa Kỳ và Mexico dành cho các đội tuyển quốc gia là thành viên của CONMEBOL. Tổng cộng có 6 suất vào thẳng vòng chung kết và 1 suất vào vòng play-off liên lục địa dành cho các đội CONMEBOL.[1][2]

Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2026 khu vực Nam Mỹ
Chi tiết giải đấu
Thời gian7 tháng 9 năm 2023 – tháng 9 năm 2025
Số đội10 (từ 1 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu50
Số bàn thắng97 (1,94 bàn/trận)
Số khán giả1.620.959 (32.419 khán giả/trận)
Vua phá lướiArgentina Lionel Messi (6 bàn)
2022
2030
Cập nhật thống kê tính đến 17 tháng 10 năm 2023.

CONMEBOL là liên đoàn đầu tiên bắt đầu quá trình vòng loại cho FIFA World Cup 2026, với trận Paraguay gặp Peru là trận đấu đầu tiên của quy trình vòng loại toàn cầu.[3][4]

Thể thức

sửa

Vào ngày 22 tháng 8 năm 2022, CONMEBOL đã gửi một đề nghị tới FIFA nhằm yêu cầu giữ nguyên thể thức vòng loại hiện hành đã được sử dụng từ vòng loại World Cup 1998 tại Nam Mỹ.[5][6][7] Điều này sau đó đã được xác nhận, với các trận đấu đầu tiên của vòng loại được diễn ra vào tháng 3 hoặc tháng 6 năm 2023.[8][9][10]

Vào ngày 27 tháng 7 năm 2023, chủ tịch CONMEBOL Alejandro Domínguez thông báo vòng loại sẽ bắt đầu vào tháng 9 năm 2023,[11][12] điều đã được hội đồng CONMEBOL phê chuẩn trước thềm Đại hội FIFA lần thứ 73 tổ chức vào ngày 16 tháng 3 tại Kigali, Rwanda.[13][14]

Cấu trúc vòng loại sẽ được giữ nguyên giống như các vòng loại lần trước, dù số lượng suất tham dự cho các đội tuyển của CONMEBOL tăng lên. Mười đội tuyển sẽ thi đấu vòng tròn hai lượt trên sân nhà và sân khách.[15]

Trước khi vòng loại bắt đầu, Ecuador đã bị trừ 3 điểm vì làm giả giấy khai sinh của Byron Castillo tại vòng loại World Cup lần trước.[16]

Lịch thi đấu

sửa

Các trận đấu vòng loại được tổ chức trong 18 lượt đấu, vào các ngày nằm trong Lịch thi đấu Trận đấu Quốc tế FIFA.[17] The match schedule is the same that was used in the previous edition Lịch thi đấu giống như vòng loại lần trước, với sáu lượt trận trong năm 2023, sáu lượt trận trong năm 2024 và sáu lượt trận trong năm 2025.[15]

2023
Lượt đấu Ngày Ref.
Lượt đấu 1 7–8 tháng 9 năm 2023 [18][19]
Lượt đấu 2 12 tháng 9 năm 2023
Lượt đấu 3 12 tháng 10 năm 2023 [20][21]
Lượt đấu 4 17 tháng 10 năm 2023
Lượt đấu 5 16 tháng 11 năm 2023 [22][23]
Lượt đấu 6 21 tháng 11 năm 2023
2024
Lượt đấu Ngày Ref.
Lượt đấu 7 5–6 tháng 9 năm 2024 [24][25]

[26][27][28]

Lượt đấu 8 10 tháng 9 năm 2024
Lượt đấu 9 10–11 tháng 10 năm 2024 [29][30]
Lượt đấu 10 15 tháng 10 năm 2024
Lượt đấu 11 14–15 tháng 11 năm 2024
Lượt đấu 12 19 tháng 11 năm 2024
2025
Lượt đấu Ngày Ref.
Lượt đấu 13 17–25 tháng 3 năm 2025
Lượt đấu 14
Lượt đấu 15 2–10 tháng 6 năm 2025
Lượt đấu 16
Lượt đấu 17 1–9 tháng 9 năm 2025
Lượt đấu 18

Các đội tham dự

sửa

Tất cả 10 đội tuyển từ CONMEBOL tham dự vòng loại.

Đội tuyển Xếp hạng FIFA tháng 7 năm 2023[31]
  Argentina 1
  Brasil 3
  Uruguay 16
  Colombia 17
  Perú 21
  Chile 32
  Ecuador 40
  Paraguay 49
  Venezuela 57
  Bolivia 83

Bảng xếp hạng

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự                    
1   Argentina 11 7 1 3 20 7 +13 22 FIFA World Cup 2026 0–2 Jun Mar 1–0 1–0 Sep 6–0 Nov 3–0
2   Uruguay 11 5 4 2 16 8 +8 19 Mar 3–2 2–0 0–0 0–0 Jun 3–0 Sep 3–1
3   Colombia 11 5 4 2 15 9 +6 19 2–1 2–2 2–1 Nov Mar 1–0 Sep Jun 4–0
4   Brasil 11 5 2 4 16 10 +6 17 0–1 Nov Mar 1–0 Jun 1–1 5–1 4–0 Sep
5   Ecuador[a] 11 5 4 2 10 4 +6 16 Sep 2–1 0–0 Jun 0–0 Mar 4–0 1–0 1–0
6   Paraguay 11 4 4 3 6 5 +1 16 2–1 Jun 0–1 1–0 Sep 2–1 1–0 0–0 Mar
7   Venezuela 11 2 6 3 9 11 −2 12 Play-off liên lục địa 1–1 0–0 Sep 1–1 0–0 1–0 Jun Mar 3–0
8   Bolivia 11 4 0 7 11 25 −14 12 0–3 Mar 1–0 Sep 1–2 Nov 4–0 2–0 Jun
9   Perú 11 1 4 6 3 14 −11 7 0–2 1–0 1–1 0–1 Jun Sep 1–1 Mar 0–0
10   Chile 11 1 3 7 5 18 −13 6 Jun Sep 0–0 1–2 Mar 0–0 Nov 1–2 2–0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 15 tháng 11 năm 2024. Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Quy tắc xếp hạng
Ghi chú:
  1. ^ Ecuador bị trừ 3 điểm vì làm giả giấy khai sinh cho Byron Castillovòng loại FIFA World Cup 2022.[32]

Các trận đấu

sửa

Vòng 1

sửa
Paraguay  0–0  Perú
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)

Colombia  1–0  Venezuela
Borré   46' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)

Argentina  1–0  Ecuador
Messi   78' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)

Uruguay  3–1  Chile
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)
Vidal   74'
Khán giả: 49.713
Trọng tài: Darío Herrera (Argentina)

Brasil  5–1  Bolivia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)
Ábrego   78'
Khán giả: 48.183
Trọng tài: Juan Gabriel Benítez (Paraguay)

Vòng 2

sửa
Bolivia  0–3  Argentina
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)

Ecuador  2–1  Uruguay
Torres   45+5'61' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)
Canobbio   38'

Venezuela  1–0  Paraguay
Rondón   90+3' (ph.đ.) Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)
Khán giả: 48,523
Trọng tài: Andrés Rojas (Colombia)

Chile  0–0  Colombia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)

Perú  0–1  Brasil
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)
Marquinhos   90'

Vòng 3

sửa
Colombia  2–2  Uruguay
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)

Bolivia  1–2  Ecuador
Ramallo   83' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)
Khán giả: 34,200
Trọng tài: Cristian Garay (Chile)

Argentina  1–0  Paraguay
Otamendi   3' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)

Chile  2–0  Perú
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)

Brasil  1–1  Venezuela
Gabriel   50' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)
Bello   85'
Khán giả: 39,018
Trọng tài: Kevin Ortega (Peru)

Vòng 4

sửa
Venezuela  3–0  Chile
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)
Khán giả: 50,932
Trọng tài: Flavio de Souza (Brazil)

Paraguay  1–0  Bolivia
Sanabria   69' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)
Khán giả: 30,681
Trọng tài: Gustavo Tejera (Uruguay)

Ecuador  0–0  Colombia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)

Uruguay  2–0  Brasil
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)
Khán giả: 52,477
Trọng tài: Alexis Herrera (Venezuela)

Perú  0–2  Argentina
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)
Messi   32'42'

Vòng 5

sửa
Bolivia  2–0  Perú
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)
Khán giả: 28,000
Trọng tài: Guillermo Guerrero (Ecuador)

Venezuela  0–0  Ecuador
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)
Khán giả: 51,083
Trọng tài: Juan Gabriel Benítez (Paraguay)

Colombia  2–1  Brasil
Díaz   75'79' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)
Martinelli   4'

Argentina  0–2  Uruguay
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)
Khán giả: 51,900
Trọng tài: Wilmar Roldán (Colombia)

Chile  0–0  Paraguay
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)

Vòng 6

sửa
Paraguay  0–1  Colombia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)
Borré   11' (ph.đ.)

Uruguay  3–0  Bolivia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)
Khán giả: 46,100
Trọng tài: Kevin Ortega (Peru)

Ecuador  1–0  Chile
Mena   21' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)

Brasil  0–1  Argentina
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)
Otamendi   63'
Khán giả: 68,138
Trọng tài: Piero Maza (Chile)

Perú  1–1  Venezuela
Yotún   17' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)
Savarino   54'
Khán giả: 27,323
Trọng tài: Darío Herrera (Argentina)

Vòng 7

sửa
Bolivia  4–0  Venezuela
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)

Argentina  3–0  Chile
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)

Uruguay  0–0  Paraguay
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)
Khán giả: 47,741
Trọng tài: Darío Herrera (Argentina)

Brasil  1–0  Ecuador
Rodrygo   30' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)

Perú  1–1  Colombia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)

Vòng 8

sửa

Chile  1–2  Bolivia
Vargas   39' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)

Ecuador  1–0  Perú
Valencia   54' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)


Paraguay  1–0  Brasil
Gómez   20' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)

Vòng 9

sửa
Bolivia  1–0  Colombia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)


Venezuela  1–1  Argentina
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)
Trọng tài: Gustavo Tejera (Uruguay)

Chile  1–2  Brasil
Vargas   2' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)
Khán giả: 43,059
Trọng tài: Darío Herrera (Argentina)

Perú  1–0  Uruguay
Araujo   88' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)

Vòng 10

sửa
Colombia  4–0  Chile
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)

Paraguay  2–1  Venezuela
Sanabria   59'74' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)
Aramburu   25'

Uruguay  0–0  Ecuador
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)
Khán giả: 27,112
Trọng tài: Cristian Garay (Chile)

Argentina  6–0  Bolivia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)

Brasil  4–0  Perú
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)

Vòng 11

sửa
Venezuela  1–1  Brasil
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)
Khán giả: 40,223
Trọng tài: Andrés Rojas (Colombia)

Paraguay  2–1  Argentina
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)
Khán giả: 32,200
Trọng tài: Anderson Daronco (Brasil)

Ecuador  4–0  Bolivia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)

Uruguay  3–2  Colombia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)
Trọng tài: Kevin Ortega (Peru)

Perú  0–0  Chile
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)

Vòng 12

sửa




Brasil  v  Uruguay
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CONMEBOL)

Vòng 13

sửa
Uruguay  v  Argentina

Perú  v  Bolivia

Brasil  v  Colombia

Paraguay  v  Chile

Ecuador  v  Venezuela

Vòng 14

sửa

Venezuela  v  Perú

Bolivia  v  Uruguay

Argentina  v  Brasil

Chile  v  Ecuador

Vòng 15

sửa

Venezuela  v  Bolivia

Paraguay  v  Uruguay

Chile  v  Argentina

Ecuador  v  Brasil

Vòng 16

sửa
Uruguay  v  Venezuela

Perú  v  Ecuador

Brasil  v  Paraguay

Bolivia  v  Chile

Argentina  v  Colombia

Vòng 17

sửa
Uruguay  v  Perú


Brasil  v  Chile

Paraguay  v  Ecuador

Argentina  v  Venezuela

Vòng 18

sửa
Perú  v  Paraguay

Venezuela  v  Colombia

Bolivia  v  Brasil

Chile  v  Uruguay

Ecuador  v  Argentina

Play-off liên lục địa

sửa

Đội xếp thứ 7 sẽ cùng với một đội từ mỗi liên đoàn CAF, AFCOFC và hai đội từ CONCACAF tham gia vòng play-off liên lục địa. Bốn đội có thứ hạng thấp nhất trên Bảng xếp hạng thế giới của FIFA sẽ thi đấu trong hai trận đấu loại trực tiếp. Đội chiến thắng sẽ gặp hai đội hạng cao nhất trong một loạt trận đấu trực tiếp khác, đội thắng trong các trận đấu này sẽ giành quyền tham dự FIFA World Cup 2026.

Cầu thủ ghi bàn

sửa

Đã có 20 bàn thắng ghi được trong 10 trận đấu, trung bình 2 bàn thắng mỗi trận đấu (tính đến ngày 12 tháng 9 năm 2023).

2 bàn thắng

1 bàn thắng

Ghi chú

sửa
  1. ^ Trận đấu Bolivia v Ecuador, ban đầu được lên lịch vào lúc 16:00 giờ địa phương,[21] đã được chuyển sang 19:00 theo quyết định của Liên đoàn bóng đá Bolivia.[33][34]
  2. ^ Trận đấu Paraguay v Bolivia, ban đầu được ấn định diễn ra tại Sân vận động Antonio Aranda, Ciudad del Este,[21] đã được chuyển đến Sân vận động Defensores del Chaco, Asunción theo quyết định của Hiệp hội bóng đá Paraguay.[33][34]
  3. ^ Trận đấu Brazil v Ecuador, ban đầu được lên lịch vào lúc 21:45 giờ địa phương,[25] đã được chuyển sang 22:00[35][28]
  4. ^ Trận đấu Peru v Colombia, ban đầu được ấn định diễn ra tại Sân vận động Tượng đài, Lima,[25] đã được chuyển sang Sân vận động Quốc gia ở Lima do điều kiện mặt sân tại Sân vận động Tượng đài không phù hợp với trận đấu.[36][37]
  5. ^ Trận đấu Chile v Bolivia, ban đầu được lên lịch vào lúc 21:00 giờ địa phương,[25] đã được chuyển sang 18:00[38][27]
  6. ^ Trận đấu Paraguay v Brazil, ban đầu được lên lịch vào lúc 20:00 giờ địa phương,[25] đã được chuyển sang 20:30[39][27]
  7. ^ Trận đấu giữa Peru và Chile, ban đầu sẽ tổ chức ở Sân vận động Quốc gia, Lima đã phải rời địa điểm tới Sân vận động Tượng đài để đảm bảo an ninh trong thời gian tổ chức APEC tại Peru

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Bureau of the Council recommends slot allocation for the 2026 FIFA World Cup™”. FIFA. 30 tháng 3 năm 2017.
  2. ^ “FIFA Council prepares Congress, takes key decisions for the future of the FIFA World Cup™”. FIFA. 9 tháng 5 năm 2017.
  3. ^ “Road to the FIFA World Cup 26 set to begin”. FIFA. 28 tháng 8 năm 2023.
  4. ^ “CONMEBOL kick off journey of "great joy and happiness" to historic FIFA World Cup 2026™, says FIFA President”. FIFA. 7 tháng 9 năm 2023.
  5. ^ “Conselho da Conmebol solicita à Fifa que mantenha formato atual das Eliminatórias para 2026”. ge (bằng tiếng Bồ Đào Nha). globo.com. 22 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 23 Tháng tám năm 2022. Truy cập 23 Tháng tám năm 2022.
  6. ^ “CONMEBOL's petition for the 2026 World Cup that could change FIFA's entire plans”. Bolavip. 22 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 3 tháng Chín năm 2022. Truy cập 23 Tháng tám năm 2022.
  7. ^ “Países sudamericanos pedirán a la FIFA mantener el formato de las Eliminatorias” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CONMEBOL. 22 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 3 tháng Chín năm 2022. Truy cập 23 Tháng tám năm 2022.
  8. ^ “Conmebol confirmó fecha para el inicio de las Eliminatorias 2026”. Bolavip (bằng tiếng Tây Ban Nha). 4 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 16 tháng Mười năm 2022. Truy cập 12 Tháng mười hai năm 2022.
  9. ^ Verdezoto, Kevin (8 tháng 12 năm 2022). “Eliminatorias Conmebol iniciarían en junio del 2023; primera fecha FIFA sería en marzo” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Ecuavisa. Truy cập 22 Tháng Ba năm 2023.
  10. ^ “Eliminatorias 2026: ¿cuándo arranca la clasificatoria sudamericana?” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Futbolred. 28 tháng 12 năm 2022. Truy cập 22 Tháng Ba năm 2023.
  11. ^ “Eliminatorias Sudamericanas iniciarán entre septiembre y octubre” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Olé. 27 tháng 2 năm 2023. Truy cập 22 Tháng Ba năm 2023.
  12. ^ “Alejandro Domínguez confirmó que las Eliminatorias comenzarán en septiembre” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Directv Sports. 27 tháng 2 năm 2023. Truy cập 22 Tháng Ba năm 2023.
  13. ^ “El Consejo de Conmebol aprobó por unanimidad el inicio de las Eliminatorias en septiembre” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Doble Amarilla. 15 tháng 3 năm 2023. Truy cập 22 Tháng Ba năm 2023.
  14. ^ “Conmebol definió el calendario para las Eliminatorias rumbo al Mundial 2026” (bằng tiếng Tây Ban Nha). América Televisión. 15 tháng 3 năm 2023. Truy cập 22 Tháng Ba năm 2023.
  15. ^ a b “El calendario de partidos para las Eliminatorias Sudamericanas” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CONMEBOL. 22 tháng 3 năm 2023. Truy cập 22 Tháng Ba năm 2023.
  16. ^ “The CAS confirms the eligibility of the player Byron Castillo (Ecuador) but imposes sanctions against the Ecuadorian Football Federation for a violation of the FIFA regulations” (PDF). Court of Arbitration for Sport. 8 tháng 11 năm 2022. Lưu trữ (PDF) bản gốc 3 Tháng mười hai năm 2022. Truy cập 12 Tháng mười hai năm 2022.
  17. ^ “Men's International Match Calendar 2023-2030” (PDF). FIFA. 4 tháng 4 năm 2023. Truy cập 14 tháng Chín năm 2023.
  18. ^ “Regresan las Eliminatorias Sudamericanas” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CONMEBOL. 2 tháng 8 năm 2023.
  19. ^ “Eliminatorias FWC2026 Calendario de Partidos Jornadas 1 y 2” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). CONMEBOL. 2 tháng 8 năm 2023. Truy cập 14 tháng Chín năm 2023.
  20. ^ “Fechas 3 y 4 de las Eliminatorias Sudamericanas” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CONMEBOL. 23 tháng 8 năm 2023.
  21. ^ a b c “Eliminatorias FWC2026 Calendario de Partidos Jornadas 3 y 4” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). CONMEBOL. 23 tháng 8 năm 2023. Truy cập 14 tháng Chín năm 2023.
  22. ^ “El Fixture para las Fechas 5 y 6” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CONMEBOL. 9 tháng 10 năm 2023.
  23. ^ “Eliminatorias FWC2026 Calendario de Partidos Jornadas 5 y 6” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). CONMEBOL. 9 tháng 10 năm 2023. Truy cập 9 tháng Mười năm 2023.
  24. ^ “Fixture de las Fechas 7 y 8 de las Eliminatorias Sudamericanas” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CONMEBOL. 2 tháng 8 năm 2024. Bản gốc lưu trữ 2 Tháng tám năm 2024.
  25. ^ a b c d e “Eliminatorias FWC2026 Calendario de Partidos Jornadas 7 y 8” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). CONMEBOL. 1 tháng 8 năm 2024. Truy cập 2 Tháng tám năm 2024.
  26. ^ “Fixture de las Fechas 7 y 8 de las Eliminatorias Sudamericanas” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CONMEBOL. 5 tháng 8 năm 2024.
  27. ^ a b c “Eliminatorias FWC2026 Calendario de Partidos Jornadas 7 y 8 (versión 03-ago-2024)” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). CONMEBOL. 2 tháng 8 năm 2024. Truy cập 5 Tháng tám năm 2024.
  28. ^ a b “Eliminatorias FWC2026 Calendario de Partidos Jornadas 7 y 8 (versión 16-ago-2024)” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). CONMEBOL. 18 tháng 8 năm 2024. Truy cập 20 Tháng tám năm 2024.
  29. ^ “Fixture de las Fechas 9 y 10” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CONMEBOL. 19 tháng 9 năm 2024.
  30. ^ “Eliminatorias FWC2026 Calendario de Partidos Jornadas 9 y 10” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). CONMEBOL. 22 tháng 8 năm 2024. Truy cập 19 tháng Chín năm 2024.
  31. ^ “FIFA Men's Ranking”. FIFA.com. 20 tháng 7 năm 2023.
  32. ^ “The CAS confirms the eligibility of the player Byron Castillo (Ecuador) but imposes sanctions against the Ecuadorian Football Federation for a violation of the FIFA regulations” (PDF). Court of Arbitration for Sport. 8 tháng 11 năm 2022. Lưu trữ (PDF) bản gốc 3 Tháng mười hai năm 2022. Truy cập 12 Tháng mười hai năm 2022.
  33. ^ a b “Actualizado el calendario de las Fechas 3 y 4” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CONMEBOL. 21 tháng 9 năm 2023.
  34. ^ a b “Eliminatorias FWC2026 Jornadas 3 y 4.pdf” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). CONMEBOL. 21 tháng 9 năm 2023.
  35. ^ “Cambio de horario en partido de Eliminatorias Sudamericanas” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CONMEBOL. 20 tháng 8 năm 2024.
  36. ^ “Se confirmó cambio de sede para el encuentro entre Perú y Colombia por Eliminatorias” [Change of venue confirmed for the Peru-Colombia World Cup qualification game] (bằng tiếng Tây Ban Nha). ESPN. 21 tháng 8 năm 2024.
  37. ^ “Cambio de estadio en un partido de Eliminatorias Sudamericanas” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CONMEBOL. 24 tháng 8 năm 2024.
  38. ^ “Cambio de horario en un partido de Eliminatorias Sudamericanas” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CONMEBOL. 5 tháng 8 năm 2024.
  39. ^ “Modificación de horario en un partido de Eliminatorias Sudamericanas” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CONMEBOL. 7 tháng 8 năm 2024.