Võ Kiệm
Võ Kiệm (chữ Hán: 武俭, không rõ năm sanh năm mất) còn được gọi là Võ Chu Liệt Tổ.
Võ Chu Liệt Tổ Võ Kiệm 武俭 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoàng đế Võ Chu | |||||||||
Tiền nhiệm | Võ Chu Túc Tổ | ||||||||
Kế nhiệm | Võ Chu Hiển Tổ | ||||||||
Thông tin chung | |||||||||
Phối ngẫu | Tống thị | ||||||||
Hậu duệ | Võ Hoa | ||||||||
| |||||||||
Tước hiệu | Bắc Chu Tư Nghị tham quân Kim Thành Quận vương (金城郡王) Ngụy Nghĩa Khang vương (魏义康王) | ||||||||
Thân phụ | Võ Cư Thường | ||||||||
An táng | Tĩnh lăng (靖陵) |
Ông là Tằng tổ phụ của nữ hoàng đế duy nhất Trung Quốc Võ Tắc Thiên, giữ chức Bắc Chu Tư Nghị tham quân.
Cuộc ĐờiSửa đổi
Cuộc đời của Võ Kiệm không rõ ràng, chỉ biết ông từng giữ chức Bắc Chu Tư Nghị tham quân.
Nhà Đường tháng 9 năm Quang Trạch (684), Võ Tắc Thiên truy phong Võ Kiệm trở thành Thái úy, tước Kim Thành quận vương (金城郡王妃), phu nhân Tống thị thành Vương phi (王妃).
Tháng 2 năm Vĩnh Xương (689), Võ Tắc Thiên lại truy phong Võ Kiệm thành Ngụy Nghĩa Khang vương (魏义康王), Triệu thị thành Ngụy Nghĩa Khang vương phi (魏义康王妃)
Tháng 9 năm Thiên Thụ (690), Võ Chu thành lập, Võ Tắc Thiên truy phong Võ Kiệm thành Liệt Tổ Hồn Nguyên Chiêu An hoàng đế (烈祖浑元昭安皇帝), Triệu thị trở thành Chiêu An hoàng hậu
Lăng mộSửa đổi
Lăng mộ của Võ Kiệm trở thành Tĩnh Lăng (靖陵), nay thuộc huyện Văn Thủy, tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc.