Văn nghệ sĩ
Tên gọi các kiểu nghệ sĩ trong tiếng Việt/Nhật/Hàn
Văn nghệ sĩ ở Việt Nam hay còn gọi là vân thuật gia 芸術家 hoặc げいじゅつか (geijutsuka) ở Nhật Bản là người chuyên sáng tác, sáng tạo và thể hiện, trình diễn các tác phẩm văn học - nghệ thuật.[1][2] Ngoài ra có từ "nghệ sĩ" mang nội dung tương tự nhưng hàm nghĩa hẹp hơn, chỉ gói gọn trong lĩnh vực nghệ thuật mà không bao gồm cả mảng văn học.
Các kiểu văn nghệ sĩSửa đổi
- Tác giả - Nhà sáng tạo - Giám đốc sáng tạo:
- Nhạc sĩ/Nghệ sĩ âm nhạc:
- Người viết lời bài hát
- Nhà soạn nhạc
- Nhạc công
- Ca sĩ/Diva (Nữ danh ca)[3]
- Biên đạo múa - Vũ công - Nghệ sĩ biểu biển
Xem thêmSửa đổi
- Nghệ sĩ
- Nghệ nhân
- Nghệ sĩ Nhân dân (NSND)
- Nghệ sĩ ưu tú (NSƯT)
- Nhân gian quốc bảo hay báu vật sống
- Danh công hay nghệ nhân bậc thầy
- Nữ nghệ sĩ
- Người biểu diễn hay văn công
Tham khảoSửa đổi
- ^ Đình Dũng (ngày 12 tháng 10 năm 2015). “Văn nghệ sĩ và việc tham gia xây dựng nhân cách con người”. Báo Nhân Dân điện tử. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2020.
- ^ コトバンク、小学館『デジタル大辞泉』「芸術家」、『精選版 日本国語大辞典』「芸術家」。フィンセント・ファン・ゴッホや宮沢賢治の例のよう必ずしも生前に自身の芸術活動を主な収入源とする人を指すとは限らない。
- ^ 歌手のうち、自分で作詞や作曲を行う者シンガーソングライターや音楽クリエイター、ミュージシャンを「アーティスト」呼称する事がある。