Garbiñe Muguruza là nhà vô địch, đánh bại Anett Kontaveit trong trận chung kết, 6–3, 7–5.

WTA Finals 2021 - Đơn
WTA Finals 2021
Vô địchTây Ban Nha Garbiñe Muguruza
Á quânEstonia Anett Kontaveit
Tỷ số chung cuộc6–3, 7–5
Các sự kiện
Đơn Đôi
← 2019 · WTA Finals · 2022 →

Ashleigh Barty là đương kim vô địch, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu[1][2].

Đây là lần đầu tiên Aryna Sabalenka, Barbora Krejčíková, Maria Sakkari, Iga Świątek, Paula Badosa và Kontaveit tham dự nội dung đơn tại WTA Finals[3].

Karolína Plíšková trở thành tay vợt đầu tiên sau Ana Ivanovic vào năm 2014, và là tay vợt thứ 3 kể từ khi thể thức vòng bảng được áp dụng vào năm 2003, bị loại ở vòng bảng sau khi có thành tích thắng-bại 2–1.

Hạt giống sửa

  1.   Aryna Sabalenka (Vòng bảng)
  2.   Barbora Krejčíková (Vòng bảng)
  3.   Karolína Plíšková (Vòng bảng)
  4.   Maria Sakkari (Bán kết)
  5.   Iga Świątek (Vòng bảng)
  6.   Garbiñe Muguruza (Vô địch)
  7.   Paula Badosa (Bán kết)
  8.   Anett Kontaveit (Chung kết)

Thay thế sửa

  1.   Jessica Pegula (Không thi đấu)
  2.   Elise Mertens (Không thi đấu)

Ons Jabeur, Naomi Osaka, Anastasia PavlyuchenkovaElina Svitolina giành quyền tham dự với tư cách thay thế nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.

Kết quả sửa

Chung kết sửa

Bán kết Chung kết
          
7   Paula Badosa 3 3
6   Garbiñe Muguruza 6 6
6   Garbiñe Muguruza 6 7
8   Anett Kontaveit 3 5
8   Anett Kontaveit 6 3 6
4   Maria Sakkari 1 6 3

Bảng Chichén Itzá sửa

  Sabalenka   Sakkari   Świątek   Badosa RR
T–B
Set
T–B
Game
T–B
Xếp hạng
1   Aryna Sabalenka 6–7(1–7), 7–6(8–6), 3–6 2–6, 6–2, 7–5 4–6, 0–6 1–2 3–5 (38%) 35–44 (44%) 4
4   Maria Sakkari 7–6(7–1), 6–7(6–8), 6–3 6–2, 6–4 6–7(4–7), 4–6 2–1 4–3 (57%) 41–35 (54%) 2
5   Iga Świątek 6–2, 2–6, 5–7 2–6, 4–6 7–5, 6–4 1–2 3–4 (43%) 32–36 (47%) 3
7   Paula Badosa 6–4, 6–0 7–6(7–4), 6–4 5–7, 4–6 2–1 4–2 (67%) 34–27 (56%) 1

Bảng Teotihuacán sửa

  Krejčíková   Plíšková   Muguruza   Kontaveit RR
T–B
Set
T–B
Game
T–B
Xếp hạng
2   Barbora Krejčíková 6–0, 4–6, 4–6 6–2, 3–6, 4–6 3–6, 4–6 0–3 2–6 (25%) 34–38 (47%) 4
3   Karolína Plíšková 0–6, 6–4, 6–4 4–6, 6–2, 7–6(8–6) 4–6, 0–6 2–1 4–4 (50%) 33–40 (45%) 3
6   Garbiñe Muguruza 2–6, 6–3, 6–4 6–4, 2–6, 6–7(6–8) 6–4, 6–4 2–1 5–3 (63%) 40–38 (51%) 2
8   Anett Kontaveit 6–3, 6–4 6–4, 6–0 4–6, 4–6 2–1 4–2 (67%) 32–23 (58%) 1

Tiêu chí xếp hạng: 1) Số trận thắng; 2) Số trận; 3) Trong 2 tay vợt đồng hạng, kết quả đối đầu; 4) Trong 3 tay vợt đồng hạng, (a) tỉ lệ % set thắng (kết quả đối đầu nếu 2 tay vợt vẫn đồng hạng), sau đó (b) tỉ lệ % game thắng (kết quả đối đầu nếu 2 tay vợt vẫn đồng hạng), sau đó (c) Xếp hạng WTA

Tham khảo sửa

  1. ^ Cooper, Benjamin (ngày 23 tháng 10 năm 2021). “Ashleigh Barty withdraws from WTA Finals over Australia quarantine rules”. The Independent. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ “Đương kim vô địch Ashleigh Barty tuyên bố rút lui khỏi WTA Finals”. saba.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2022.
  3. ^ “By The Numbers: Akron WTA Finals Guadalajara”. WTA. ngày 8 tháng 11 năm 2021.

Liên kết ngoài sửa