Weeekly
Weeekly (Hangul: 위클리) [1] là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc do IST Entertainment (trước đây là Play M Entertainment) quản lý.[2] Weeekly bao gồm 6 thành viên: Lee Soojin, Monday, Park Soeun, Lee Jaehee, Jihan và Zoa sau khi Shin Jiyoon rời.nhóm vì vấn đề sức khỏe. Nhóm đã ra mắt vào ngày 30 tháng 6 năm 2020 với đĩa đơn đầu tay, We Are.[3] Nhóm là nhóm nhạc nữ thứ hai của IST Entertainment sau khi Apink ra mắt được 10 năm.[4]
Weeekly | |
---|---|
![]() Weeekly vào năm 2020 (Từ trái sang phải: Park Soeun, Zoa, Lee Jaehee, Lee Soojin, Jihan, Shin Jiyoon, Monday) | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Nguyên quán | Seoul, ![]() |
Thể loại | |
Năm hoạt động | 2020 | – nay
Công ty quản lý | |
Hãng đĩa | |
Hợp tác với | |
Thành viên |
|
Cựu thành viên |
|
Website | play-m |
Weeekly | |
Hangul | 위클리 |
---|---|
Romaja quốc ngữ | wikeulli |
McCune–Reischauer | wik'ŭlli |
Lịch sửSửa đổi
Trước khi ra mắtSửa đổi
Lee Soojin, Shin Jiyoon và Park Soeun là những thí sinh của chương trình sống còn của JTBC với YG Entertainment hợp tác sản xuất là MIXNINE, với Lee Soojin là center của các thí sinh nữ khi chương trình lần đầu tiên ra mắt.[5] Tuy nhiên, vào ngày 8 tháng 1 năm 2018, Lee Soojin đã rút khỏi chương trình sau chấn thương do tai nạn giao thông và cần phải phẫu thuật khẩn cấp.[6]
Vào tháng 10 năm 2018, Fave Entertainment đã công bố kế hoạch ra mắt một nhóm nhạc nữ mới, tạm thời có tên là Favegirls (Hangul: 페이페).[7] Đội hình bao gồm Lee Soojin, Shin Jiyoon, Monday, Park Soeun và Lee Jaehee.[8] Sau đó, nhóm được đổi tên là PlayM Girls (Hangul: 플레이 엠) khi sát nhập Plan A Entertainment và Fave Entertainment, để thành lập Play M Entertainment, vào ngày 1 tháng 4 năm 2019.[9] Hai thành viên Jihan và Zoa cũng được thêm vào đội hình sau đó.
2020: Ra mắt với EP đầu tiên 'We Are' và trở lại với EP thứ hai 'We Can'Sửa đổi
Ngày 8 tháng 5 năm 2020, Play M Entertainment thông báo rằng PlayM Girls đã được xác nhận cho ra mắt vào tháng 6.[10] Vào ngày 11 tháng 5, tên nhóm được tiết lộ là Weeekly, với tất cả bảy thành viên của nhóm và hình ảnh hồ sơ của họ được tiết lộ.[11] Vào ngày 12 tháng 6, với EP đầu tay của nhóm We Are được thông báo sẽ lên kệ vào ngày 30 tháng 6, cùng với lịch phát hành.[12]
Vào ngày 30 tháng 6, video âm nhạc cho bài chủ đề của EP, Tag Me (@Me), đã được phát hành.[13] Sau 18 giờ tiếp theo, We Are được phân phối đưới dạng kỹ thuật số,[3] với thành viên Shin Ji-yoon tham gia viết và sáng tác hai bài hát của EP.[14] Cùng ngày, nhóm đã có một buổi giới thiệu với báo chí[15] và một buổi giới thiệu và giao lưu với trực tiếp thông qua V Live, nhưng do một đám cháy đã bùng phát ở gần địa điểm diễn ra, buổi trực tiếp V Live đã bị hủy bỏ.[16]
Ngày 2 tháng 7, Weeekly xuất hiện trên M Countdown để bắt đầu chuỗi quáng bá trên các show âm nhạc hàng tuần trong vòng 1 tháng với Tag Me (3 tuần đầu) và Hello (2 tuần cuối), kết thúc vào ngày 2 tháng 8 trên Inkigayo.
Ngày 24 tháng 9, Weeekly đã công bố lịch comeback đối với album We Can, theo đó album và MV sẽ được ra mắt vào 6 giờ chiều ngày 13 tháng 10 năm 2020, comeback showcase là vào 8 giờ chiều cùng ngày.[17][18]
2021: EP thứ ba ‘We Play', gia tăng độ phổ biến và trở lại với EP thứ tư 'Play Game : Holiday'Sửa đổi
Weeekly thông báo comeback với EP thứ 3 We Play vào ngày 17 tháng 3 năm 2021 vào lúc 6 giờ chiều với bài hát chủ đề After School’[19].
Ngày 18 tháng 3, nhóm xuất hiện trên M Countrown để bắt đầu chuỗi quảng bá kéo dài 3 tuần với After School
Với After School nhóm đã gia tăng được độ phổ biến nhất định với khán giá trong và ngoài Hàn Quốc. Trở thành nhóm nhạc Tân binh đầu tiên đạt no.1 Top 50 Viral Global của Spotify trong năm 2021.
Vào ngày 13 tháng 7 năm 2021, phía công ty chủ quản Play M Entertainment chính thức xác nhận Weeekly sẽ trở lại vào tháng 8 với một mini album mới. Vào ngày 15 tháng 7, nhóm đã tung poster thông báo trở lại vào lúc 6 giờ chiều ngày 4 tháng 8 với EP thứ 4 mang tên "Play Game: Holiday" kết thúc chuỗi 3 album We trước đó là We Are, We Can và We Play, với 5 ca khúc trong đó ca khúc chủ đề là Holiday Party. Vào ngày 1 tháng 8, công ty chủ quản thông báo thành viên Shin Ji-yoon sẽ không quảng bá album mới cùng với nhóm trên các show âm nhạc hàng tuần để điều trị chứng rối loạn lo âu.
Danh sách thành viênSửa đổi
- In đậm là nhóm trưởng.
Nghệ danh | Tên khai sinh | Vị trí | Đại diện | Ngày sinh | Nơi sinh | Quốc tịch | |||||||
Latinh | Hangul | Kana | Latinh | Hangul | Kana | Hanja | Hán-Việt | Ngày trong tuần | Chòm sao | ||||
Thành viên hiện tại | |||||||||||||
Lee Soojin | 이수진 | イ・スジン | Lee Soojin | 이수진 | イ・スジン | 李受珍 | Lý Tú Trân | Main Dancer, Sub Vocalist | Chủ Nhật | Mặt Trời | 12 tháng 12, 2001 | Jamsil-dong, Songpa-gu, Seoul, Hàn Quốc | Hàn Quốc |
Monday | 먼데이 | マンデー | Kim Jimin | 김지민 | マンデー | 金智敏 | Kim Trí Mân | Main Vocalist, Main Dancer, Sub Rapper | Thứ Hai | Mặt Trăng | 10 tháng 5, 2002 (20 tuổi) | Sokcho-si, Gangwon-do, Hàn Quốc | |
Park Soeun | 박소은 | パク・ソウン | Park Soeun | 박소은 | パク・ソウン | 朴昭垠 | Phác Tố Ân | Main Dancer, Lead Vocalist | Thứ Năm | Sao Mộc | 26 tháng 10, 2002 (20 tuổi) | Sinchang-dong, Gwangsan-gu, Gwangju, Hàn Quốc | |
Lee Jaehee | 이재희 | イ・ジェヒ | Lee Jaehee | 이재희 | イ・ジェヒ | 李在希 | Lý Tại Hy | Lead Rapper, Sub Vocalist | Thứ Bảy | Sao Thổ | 18 tháng 3, 2004 (18 tuổi) | Daehwa-dong, Ilsan-gu, Goyang-si, Gyeonggi-do, Hàn Quốc | |
Jihan | 지한 | ジハン | Han Jihyo | 한지효 | ハン・ジヒョ | 韓智效 | Hàn Trí Hiếu | Lead Vocalist, Lead Dancer | Thứ Ba | Sao Hoả | 12 tháng 7, 2004 (18 tuổi) | Bisan-dong, Dongan-gu, Anyang-si, Gyeonggi-do, Hàn Quốc | |
Zoa | 조아 | ゾア | Jo Hyewon | 조혜원 | チョ・ヘウォン | 趙慧溒 | Tào Huệ Nguyên | Main Rapper, Sub Vocalist | Thứ Sáu | Sao Kim | 31 tháng 5, 2005 (17 tuổi) | Chunghyeon-dong, Seodaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc | |
Cựu thành viên | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Shin Jiyoon | 신지윤 | シン・ジユン | Shin Jiyoon | 신지윤 | シン・ジユン | 申智阭 | Thân Trí Doãn | Lead Vocalist, Lead Dancer, Sub Rapper | Thứ Tư | Sao Thủy | 2 tháng 3, 2002 (20 tuổi) | Seohyeon-dong, Bundang-gu, Seongnam-si, Gyeonggi-do, Hàn Quốc | Hàn Quốc |
Danh sách đĩa hátSửa đổi
Đĩa mở rộng / EP/ Mini albumSửa đổi
In đậm là bài hát chủ đề.
Tiêu đề | Chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số |
KOR [20] | |||
---|---|---|---|
We Are |
Track listing
|
16 |
|
We Can |
Track listing
|
10 |
|
We Play |
Track listing
|
10 |
|
Play Game : Holiday |
Track listing
|
4 |
|
Giải thưởng và đề cửSửa đổi
Brand Of The Year AwardsSửa đổi
Năm | Đề cử cho | Hạng mục | Kết quả |
---|---|---|---|
2020 | Weeekly | Best Rookie Female Idol Award | Đoạt giải |
2021 | Rising Star (Female) | Đoạt giải |
MelOn Music AwardsSửa đổi
Năm | Đề cử cho | Hạng mục | Kết quả |
---|---|---|---|
2020 | Weeekly | New Artist Of The Year - Female | Đoạt giải |
Asia Model AwardsSửa đổi
Năm | Đề cử cho | Hạng mục | Kết quả |
---|---|---|---|
2020 | Weeekly | New Star Award - Female Group | Đoạt giải |
The Fact Music AwardsSửa đổi
Năm | Đề cử cho | Hạng mục | Kết quả |
---|---|---|---|
2020 | Weeekly | Next leader | Đoạt giải |
2021 | Weeekly | Global Hottest | Đoạt giải |
Mnet Asian Music AwardsSửa đổi
Năm | Đề cử cho | Hạng mục | Kết quả |
---|---|---|---|
2020 | Weeekly | Best New Female Artist | Đoạt giải |
Worldwide Icon of the year | Đề cử |
Asia Artist AwardsSửa đổi
Năm | Đề cử cho | Hạng mục | Kết quả |
---|---|---|---|
2021 | Weeekly | New Wave | Đoạt giải |
Chương trình phát sóngSửa đổi
Truyền hìnhSửa đổi
Năm | Kênh | �Chương trình | Thành viên | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Mnet | TMI News | Soojin, Jihan | ||
2020 | KBS | Idol On Quiz | Soojin, Jihan | |
2021 | MBC | King of Masked Singer | Monday, Zoa | Giám khảo |
Monday | Thí Sinh | |||
Monday, Jaehee | Giám khảo | |||
Trực tuyếnSửa đổi
Năm | Kênh | �Chương trình | Thành viên | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2020 | 1theK | PlayM Hard Training Team | Tất cả | [25] |
WE CLEAR | Tất cả | |||
My 1st time in my life | Tất cả | |||
2021 | tenseanTV | Weeekly Pencation | Tất cả |
Chú thíchSửa đổi
- ^ “위클리 (Weeekly) 프로필” (bằng tiếng Hàn). Naver. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
- ^ “위클리, 평균나이 만 17세 '완성형 비주얼'”. Hankuk Kyungje. ngày 1 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
- ^ a b “신예 위클리, 첫 미니앨범 '위 아(We are)'로 데뷔..걸그룹 시장 '차세대 돌풍'”. Break News. ngày 30 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
- ^ “"평균 17세, 실력은 안 어려"…위클리, 10년만에 탄생한 에이핑크 동생 걸그룹 [MD현장 종합]”. Mydaily. ngày 30 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
- ^ “[MD포토] 위클리 이수진 '믹스나인 출신으로 위클리로 데뷔'”. Mydaily. ngày 30 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
- ^ “'믹스나인' 이수진 측 "교통사고 부상 치료가 먼저…하차 결정"(공식)”. HeraldPOP. ngày 8 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
- ^ “페이브 엔터, 新 걸그룹 '페이브 걸스' 론칭..11월 첫 선”. Star News. ngày 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
- ^ “페이브걸스, 12월 8일 두 번째 '프리쇼' 개최‥티켓 연속매진 '소녀파워'”. Star News. ngày 22 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
- ^ “[공식입장] 플랜에이·페이브 합병…'플레이 M' 이름으로 새 출발”. News1. ngày 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
- ^ “에이핑크 후 10년만…플레이엠 걸즈, 6월 데뷔 확정 [공식]”. Sports DongA. ngày 8 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
- ^ “플레이엠 新걸그룹, 데뷔 팀명 '위클리(Weeekly)'로 확정…'6월 첫 선'”. Hankuk Kyungje TV. ngày 12 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
- ^ “플레이엠 新걸그룹 위클리, 30일 첫 미니앨범 'We are'로 데뷔 확정”. XportsNews. ngày 12 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
- ^ “신예 위클리, 30일 데뷔곡 'Tag Me (@Me)' 전세계 동시 발매”. Hankuk Kyungje TV. ngày 30 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
- ^ “"새롭고 특별한 일주일"…위클리, 매주 보고싶은 차세대 걸그룹 선언[현장종합]”. SPOTV News. ngày 30 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
- ^ “'데뷔' 위클리 "평균 연령 17세, 실력은 어리지 않아"”. News1. ngày 30 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
- ^ “'합정 메세나폴리스서 화재..위클리, 데뷔 쇼케이스 취소 [공식]”. Star News. ngày 30 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Weeekly comeback”. 24 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Lịch comeback của Weeekly”. 22 tháng 9 năm 2020.
- ^ “'Super Rookie' Weeekly is coming back...preparing for a comeback in March”. 22 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Gaon Album Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2020.
- ^ 2020년 7월 Album Chart [July 2020 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Gaon Chart”.
- ^ “Gaon Chart”.
- ^ “국내 대표 음악 차트 가온차트!”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2021.
- ^ “Play M Hard Training Team”. 1theK Originals - 원더케이 오리지널. 27 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2020. Kiểm tra giá trị
|url lưu trữ=
(trợ giúp)