Trung tướng William Bridgeford (sinh ngày 28 tháng 7 năm 1894 mất ngày 21 tháng 9 năm 1971), là một sĩ quan cao cấp quân đội hoàng gia Úc. Ông bắt đầu con dường binh nghiệp vào năm 1913, tham gia mặt trận phía tây trong thế chiến thứ nhất. Ông giữ quyền tư lệnh sư đoàn bộ binh 3 Úc tham gia chiến dịch Bougainville trong thế chiến thứ hai. Ông nghỉ hưu vào năm 1953 và làm việc ở ban tổ chức thế vận hội Melbourne năm 1956.

William Bridgeford
Sinh(1894-07-28)28 tháng 7, 1894
Smeaton, Úc
Mất21 tháng 9, 1971(1971-09-21) (77 tuổi)
Kenmore, Queensland, Úc
ThuộcLực lượng Quốc phòng Úc
Quân chủng Úc
Năm tại ngũ1913–1953
Quân hàmTrung tướng
Chỉ huyLữ đoàn Bộ binh 25 Úc
Sư đoàn Thiết giáp 3 Úc
Sư đoàn Bộ binh 11 Úc
Sư đoàn Thiết giáp 1 Úc
Sư đoàn Kỵ binh 1 Úc
Lữ đoàn Bộ binh 19 Úc
Tham chiếnThế chiến thứ nhất
Thế chiến thứ hai
Chiến tranh Triều Tiên
Khen thưởng Huân chương Bath
Legion of Merit
Order of Military Merit Hàn Quốc
Distinguished Service Order
Công việc khácBan tổ chức thế vận hội Melbourne

Tham khảo sửa

Tư liệu sửa

  • Bercuson, David (2002), Blood on the Hills: The Canadian Army in the Korean War, University of Toronto Press, ISBN 978-0-8020-8516-0
  • Dennis, Peter (1995), The Oxford Companion to Australian Military History, Grey, Jeffrey; Morris, Ewan; Prior, Robin, Oxford: Oxford University Press, ISBN 0-19-553227-9
  • Gailey, Harry (2003), Bougainville, 1943–1945: The Forgotten Campaign, University of Kentucky Press, ISBN 978-0-8131-9047-1
  • Grey, Jeffrey (1993), “Bridgeford, Sir William (1894–1971)”, Australian Dictionary of Biography, 13, Melbourne University Press, tr. 255–257
  • Grey, Jeffrey (2008), A Military History of Australia (ấn bản 3), Melbourne: Cambridge University Press, ISBN 978-0-521-69791-0
  • Long, Gavin (1963), Volume VII – The Final Campaigns, Australia in the War of 1939–1945, Canberra: Australian War Memorial, Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2006, truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2012
Tiền nhiệm:
Trung tướng Horace Robertson
Lực lượng Khối Thịnh vượng chung Anh
1951–1953
Kế nhiệm:
Trung tướng Henry Wells