"Without Me" là một bài hát của rapper người Mỹ Eminem nằm trong album phòng thu thứ tư của anh, The Eminem Show (2002). Nó được phát hành vào ngày 14 tháng 5 năm 2002 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Aftermath Entertainment cũng như Shady RecordsInterscope Records ở nhiều thị trường khác nhau. Bài hát sau đó cũng xuất hiện trong album tổng hợp đầu tiên của nam rapper, Curtain Call: The Hits (2005). "Without Me" được đồng viết lời và sản xuất bởi Eminem, Jeff BassDJ Head, trong đó sử dụng đoạn nhạc mẫu từ bài hát năm 1982 của Malcolm McLaren "Buffalo Gals", được viết lời bởi McLaren, Anne DudleyTrevor Horn. Đây là một bản comedy hip hop với nội dung chế nhạo một số cá nhân đã có nhiều lời chỉ trích đến Eminem lúc bấy giờ.

"Without Me"
Đĩa đơn của Eminem
từ album The Eminem Show
Mặt B"The Way I Am" (phối lại)
Phát hành14 tháng 5 năm 2002 (2002-05-14)
Định dạng
Thu âmTháng 2, 2001
Thể loạiComedy hip hop
Thời lượng
  • 4:50 (bản album)
  • 4:23 (radio chỉnh sửa)
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
  • Eminem
  • Jeff Bass
  • DJ Head
Thứ tự đĩa đơn của Eminem
"Hellbound"
(2002)
"Without Me"
(2002)
"Cleanin' Out My Closet"
(2002)
Video âm nhạc
"Without Me" trên YouTube

Sau khi phát hành, "Without Me" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá nó như là một bản nhạc nổi bật từ The Eminem Show. Bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm hai đề cử giải Grammy cho Thu âm của nămTrình diễn solo Rap nam xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 45, nhưng không thắng giải nào. "Without Me" cũng gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở nhiều thị trường lớn như Úc, Áo, Đan Mạch, Đức, Ireland, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở tất cả những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Bỉ, Phần Lan, Pháp, Ý và Tây Ban Nha. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn có thứ hạng cao nhất của Eminem lúc bấy giờ tại đây.

Video ca nhạc cho "Without Me" được đạo diễn bởi Joseph Kahn, trong đó Eminem và Dr. Dre hóa thân thành những nhân vật truyện tranh và cố gắng giải cứu một đứa trẻ đã mua album The Eminem Show có dán nhãn Parental Advisory. Nó đã ngay lập tức nhận được nhiều lời tán dương từ giới phê bình, và được yêu cầu phát sóng liên tục trên những kênh truyền hình âm nhạc như VH1, BETMTV. Video còn chiến thắng bốn hạng mục trên tổng số sáu đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2002 cho Video của năm, Video xuất sắc nhất của nam ca sĩ, Video Rap xuất sắc nhấtĐạo diễn xuất sắc nhất, cũng như đạt được một giải Grammy cho Video hình thái ngắn xuất sắc nhất. Để quảng bá bài hát, Eminem đã trình diễn "Without Me" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Saturday Night Livegiải Điện ảnh của MTV năm 2002, cũng như trong tất cả những chuyến lưu diễn trong sự nghiệp của anh.

Danh sách bài hát sửa

Đĩa CD tại châu Âu[1]
  1. "Without Me" (bản album) – 4:54
  2. "The Way I Am" (Danny Lohner phối lại, hợp tác với Marilyn Manson) – 5:40
  3. "Without Me" (bản acoustic) – 4:11
  4. "Without Me" (không lời) – 4:48
Đĩa CD tại Anh quốc[2]
  1. "Without Me" (bản album) – 4:54
  2. "The Way I Am" (Danny Lohner phối lại) – 4:56
  3. "Without Me" (bản acoustic) – 4:11

Xếp hạng sửa

Chứng nhận sửa

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[59] 3× Bạch kim 210.000^
Áo (IFPI Áo)[60] Bạch kim 30,000*
Bỉ (BEA)[61] Bạch kim 30,000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[62] Vàng 30,000 
Pháp (SNEP)[63] Vàng 250.000*
Đức (BVMI)[64] Bạch kim 500,000^
Ý (FIMI)[65] Bạch kim 50.000*
New Zealand (RMNZ)[66] 4× Bạch kim 40.000*
Na Uy (IFPI)[67] 2× Bạch kim 0*
Thụy Điển (GLF)[68] Bạch kim 40,000^
Thụy Sĩ (IFPI)[69] Bạch kim 30,000^
Anh Quốc (BPI)[70] Bạch kim 600.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[71] 4× Bạch kim 4.000.000 

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ “Eminem – Without Me”. Discogs. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2018.
  2. ^ “Eminem – Without Me”. Discogs. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2018.
  3. ^ "Australian-charts.com – Eminem – Without Me" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  4. ^ "Austriancharts.at – Eminem – Without Me" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  5. ^ "Ultratop.be – Eminem – Without Me" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  6. ^ "Ultratop.be – Eminem – Without Me" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  7. ^ “Brazil” (PDF). ABPD. ngày 6 tháng 10 năm 2001. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2014.
  8. ^ 22 tháng 6 năm 2002.pdf “Hits of the World” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (PDF). Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  9. ^ "Danishcharts.com – Eminem – Without Me" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  10. ^ 8 tháng 6 năm 2002.pdf “Hits of the World” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (PDF). Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  11. ^ "Eminem: Without Me" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  12. ^ "Lescharts.com – Eminem – Without Me" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  13. ^ “Eminem - Without Me” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  14. ^ “Greek Singles Chart”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2002. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2015.
  15. ^ "Chart Track: Week 21, 2002" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  16. ^ "Italiancharts.com – Eminem – Without Me" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
  17. ^ "Nederlandse Top 40 – Eminem" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  18. ^ "Dutchcharts.nl – Eminem – Without Me" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  19. ^ "Charts.nz – Eminem – Without Me" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  20. ^ "Norwegiancharts.com – Eminem – Without Me" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  21. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  22. ^ "Spanishcharts.com – Eminem – Without Me" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  23. ^ "Swedishcharts.com – Eminem – Without Me" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  24. ^ "Swisscharts.com – Eminem – Without Me" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  25. ^ "Eminem: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  26. ^ "Eminem Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  27. ^ "Eminem Chart History (Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2017.
  28. ^ "Eminem Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  29. ^ "Eminem Chart History (Hot Rap Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  30. ^ "Eminem Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  31. ^ "Eminem Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2017.
  32. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2002”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  33. ^ “Jahreshitparade 2002”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  34. ^ “Jaaroverzichten 2002”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  35. ^ “Rapports Annuels 2002”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  36. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  37. ^ 11 tháng 1 năm 2003.pdf “Eurochart Hot 100 Singles 2002” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  38. ^ “Myydyimmät ulkomaiset singlet vuonna 2002” (bằng tiếng Phần Lan). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  39. ^ “Classement Singles - année 2002”. SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  40. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  41. ^ “Irish Singles Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  42. ^ “I singoli più venduti del 2002” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  43. ^ “Tokyo Hot 100” (bằng tiếng Nhật). j-wave. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  44. ^ “Jaarlijsten 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  45. ^ “Jaaroverzichten 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  46. ^ “Top Selling Singles of 2002”. RIANZ. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  47. ^ “Topp 20 Single Sommer 2002” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  48. ^ “Årslista Singlar - År 2002” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  49. ^ “Swiss Year-End Charts 2002”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  50. ^ “UK Year-end Singles 2002” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  51. ^ 28 tháng 12 năm 2002.pdf “The Year in Music and Touring: 2002” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  52. ^ “R&B/Hip-Hop Songs - Year-End 2002”. Billboard. Billboard.com. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  53. ^ “ARIA Chart Sales – ARIA End of Decade Sales/Top 100” (PDF). Australian Recording Industry Association. 2010. tr. 2. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  54. ^ “Zeitraum für die Auswertung: 09.01.2000 - 25.12.2009” (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  55. ^ “Les Meilleures Ventes Tout Temps de 45 T. / Singles” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  56. ^ “Die ultimative Chart Show | Hits des neuen Jahrtausends | Download”. RTL.de. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2011.
  57. ^ “DECENNIUM CHARTS - SINGLES 2000-2009” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  58. ^ “The Noughties' Official UK Singles Chart Top 100”. Music Week. London, England: United Business Media: 17. ngày 30 tháng 1 năm 2010.
  59. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2002 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  60. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Eminem – Without Me” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  61. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  62. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Eminem – Without Me” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018. Scroll through the page-list below until year 2017 to obtain certification.
  63. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Eminem – Without Me” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  64. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Eminem; 'Without Me')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  65. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Eminem – Without Me” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018. Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Without Me" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  66. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Eminem – Without Me” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  67. ^ “Trofeer” (bằng tiếng Na Uy). International Federation of the Phonographic Industry – Norway. 2001. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2014.
  68. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2003” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  69. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Without Me')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  70. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Eminem – Without Me” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Without Me vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  71. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Eminem – Without Me” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2018.

Liên kết ngoài sửa