Yangpyeong
Yangpyeong (Hán-Việt: Dương Bình) là một quận ở đạo (tỉnh) Gyeonggi, Hàn Quốc. Quận này có diện tích 878,21 km², dân số năm 2003 là 83.367 người.
Yangpyeong 양평군 | |
---|---|
— Huyện — | |
Chuyển tự Tiếng Hàn | |
• Hangul | 양평군 |
• Hanja | 楊平郡 |
• Romaja quốc ngữ | Yangpyeong-gun |
• McCune-Reischauer | Yangp'yŏng kun |
Tập tin:Namhan River 02.jpg, Yangpyeong-eup.JPG | |
Vị trí ở Hàn Quốc | |
Huyện | Hàn Quốc |
Vùng | Sudogwon |
Phân cấp hành chính | 1 eup, 11 myeon |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 878,21 km2 (33,908 mi2) |
Dân số (2003) | |
• Tổng cộng | 83.367 |
• Mật độ | 94,9/km2 (2,460/mi2) |
• Tiếng địa phương | Seoul |
Yangpyeong gồm làng Jipyeong, là một chiến trường trong chiến tranh Triều Tiên.
Yangpyeong | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Biểu đồ khí hậu (giải thích) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Khí hậu
sửaDữ liệu khí hậu của Yangpyeong (1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 2.3 (36.1) |
5.8 (42.4) |
11.7 (53.1) |
19.2 (66.6) |
24.4 (75.9) |
28.1 (82.6) |
29.4 (84.9) |
30.2 (86.4) |
26.4 (79.5) |
20.3 (68.5) |
11.8 (53.2) |
4.6 (40.3) |
17.9 (64.2) |
Trung bình ngày °C (°F) | −3.4 (25.9) |
−0.4 (31.3) |
5.2 (41.4) |
12.1 (53.8) |
17.6 (63.7) |
22.1 (71.8) |
24.7 (76.5) |
25.0 (77.0) |
20.3 (68.5) |
13.1 (55.6) |
5.6 (42.1) |
−1.1 (30.0) |
11.7 (53.1) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −8.5 (16.7) |
−6.0 (21.2) |
−0.8 (30.6) |
5.2 (41.4) |
11.3 (52.3) |
16.8 (62.2) |
21.0 (69.8) |
21.2 (70.2) |
15.7 (60.3) |
7.8 (46.0) |
0.4 (32.7) |
−5.9 (21.4) |
6.5 (43.7) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 20.6 (0.81) |
27.5 (1.08) |
45.1 (1.78) |
71.8 (2.83) |
101.9 (4.01) |
155.7 (6.13) |
429.4 (16.91) |
350.0 (13.78) |
180.8 (7.12) |
41.4 (1.63) |
37.8 (1.49) |
16.6 (0.65) |
1.478,6 (58.21) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 6.5 | 5.0 | 7.2 | 7.5 | 8.3 | 9.7 | 14.8 | 15.3 | 8.3 | 5.8 | 6.9 | 6.3 | 101.6 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 66.5 | 61.8 | 59.3 | 57.3 | 65.1 | 70.5 | 78.9 | 78.9 | 77.0 | 74.9 | 70.4 | 68.4 | 69.1 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 172.6 | 175.2 | 208.5 | 215.4 | 232.6 | 208.0 | 163.1 | 184.9 | 187.3 | 198.6 | 159.7 | 164.9 | 2.291 |
Nguồn: Cục Quản lý khí tượng Hàn Quốc[1] |
Đơn vị kết nghĩa
sửaTham khảo
sửa- ^ a b “평년값자료(1981–2010) 양평(202)” (bằng tiếng Triều Tiên). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2011.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
Liên kết ngoài
sửa