Danh sách nước sản xuất nhiều nhất của các loại nông sản

bài viết danh sách Wikimedia

Việc sản xuất (và tiêu thụ) nông sản đa dạng theo vị trí địa lý. Cùng với khí hậu và hệ thực vật tương ứng, kinh tế của một quốc gia cũng ảnh hưởng đến mức độ sản lượng nông nghiệp. Việc sản xuất của một số sản phẩm tập trung cao ở một số quốc gia trong khi một số sản phẩm khác được sản xuất rộng rãi. Sản phẩm được sản xuất rộng rãi hơn thường hay có sự thay đổi về quốc gia đứng đầu.

Các loại nông sản chính có thể được nhóm thành các nhóm gồm thực phẩm, sợi, nhiên liệu, và vật liệu thô.

Loại nông sản sửa

Ngũ cốc sửa

Tính đến năm 2016, theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc, FAOSTAT:[1]

Ngũ cốc Thứ nhất Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm
Đại mạch   Nga   Đức   Pháp   Ukraina   Úc
Kiều mạch   Nga   Trung Quốc   Ukraina   Pháp   Ba Lan
Ngô   Hoa Kỳ   Trung Quốc   Brasil   Argentina   México
  Ấn Độ   Niger   Trung Quốc   Mali   Nigeria
Yến mạch   Nga   Canada   Úc   Ba Lan   Phần Lan
Gạo   Trung Quốc   Ấn Độ   Indonesia   Bangladesh   Việt Nam
Lúa mạch đen   Đức   Nga   Ba Lan   Belarus   Đan Mạch
Bo bo   Hoa Kỳ   Nigeria   Sudan   México   Ethiopia
×Triticale   Ba Lan   Đức   Bỉ   Pháp   Nga
Lúa mì   Trung Quốc   Ấn Độ   Nga   Hoa Kỳ   Canada

Rau sửa

Tính đến năm 2016, theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc, FAOSTAT:[1]

Rau Thứ nhất Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm
Xà láchcải ô rô   Philippines   Ấn Độ   Trung Quốc   Tây Ban Nha   Ý
Đậu hạt   Ấn Độ   Canada   Myanmar   Trung Quốc   Nigeria
Hành tây   Trung Quốc   Ấn Độ   Ai Cập   Hoa Kỳ   Iran
Bắp cải và họ bắp cải   Trung Quốc   Ấn Độ   Nga   Hàn Quốc   Ukraina
Quả đậu non   Trung Quốc   Indonesia   Ấn Độ   Thổ Nhĩ Kỳ   Thái Lan
Đậu gà   Ấn Độ   Úc   Myanmar   Ethiopia   Thổ Nhĩ Kỳ
Legume   Ấn Độ   Ba Lan   Mozambique   Anh   Pakistan
Bông cải trắngBông cải xanh   Trung Quốc   Hoa Kỳ   Ấn Độ   Tây Ban Nha   México
Cà tím   Trung Quốc   Ấn Độ   Ai Cập   Thổ Nhĩ Kỳ   Iran
Khoai tây   Trung Quốc   Ấn Độ   Nga   Ukraina   Hoa Kỳ
Rau chân vịt   Trung Quốc   Hoa Kỳ   Nhật Bản   Thổ Nhĩ Kỳ   Indonesia
Sắn   Nigeria   Thái Lan   Brasil   Indonesia   Ghana
Đậu nành   Hoa Kỳ   Brasil   Argentina   Ấn Độ   Trung Quốc
Cà rốtcủ cải turnip   Trung Quốc   Uzbekistan   Nga   Hoa Kỳ   Ukraina
Dưa chuột   Trung Quốc   Nga   Thổ Nhĩ Kỳ   Iran   Ukraina
Gừng   Ấn Độ   Nigeria   Trung Quốc   Indonesia     Nepal
Bí ngô, bí xanhquả bầu   Trung Quốc   Ấn Độ   Nga   Ukraina   Hoa Kỳ
Cải dầu   Canada   Trung Quốc   Ấn Độ   Pháp   Đức
Hồng hoa   Nga   Kazakhstan   México   Hoa Kỳ   Thổ Nhĩ Kỳ
Khoai   Nigeria   Ghana   Bờ Biển Ngà   Bénin   Togo
Mía   Brasil   Ấn Độ   Trung Quốc   Thái Lan   Pakistan
Khoai lang   Trung Quốc   Nigeria   Tanzania   Indonesia   Uganda
Vừng   Tanzania   Myanmar   Ấn Độ   Trung Quốc   Sudan
Đậu bắp   Ấn Độ   Nigeria   Sudan   Mali   Pakistan

Quả sửa

Tính đến năm 2016, theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc, FAOSTAT:[1]

Quả Thứ nhất Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm
Quả mơ   Thổ Nhĩ Kỳ   Uzbekistan   Iran   Algérie   Ý
Ô liu   Tây Ban Nha   Hy Lạp   Ý   Thổ Nhĩ Kỳ   Maroc
  Trung Quốc   Argentina   Hoa Kỳ   Ý   Thổ Nhĩ Kỳ
Chuối   Ấn Độ   Trung Quốc   Indonesia   Brasil   Ecuador
Xoài, măng cụt, ổi   Ấn Độ   Trung Quốc   Thái Lan   Indonesia   México
Dừa   Indonesia   Philippines   Ấn Độ   Brasil   Sri Lanka
Vả tây   Thổ Nhĩ Kỳ   Ai Cập   Algérie   Iran   Maroc
Nho   Trung Quốc   Ý   Hoa Kỳ   Pháp   Tây Ban Nha
Quả cam   Brasil   Trung Quốc   Ấn Độ   Hoa Kỳ   México
Đu đủ   Ấn Độ   Brasil   México   Indonesia   Cộng hòa Dominica
Đào   Trung Quốc   Tây Ban Nha   Ý   Hoa Kỳ   Iran
Táo   Trung Quốc   Hoa Kỳ   Ba Lan   Thổ Nhĩ Kỳ   Ấn Độ
Đức   Costa Rica   Brasil   Philippines   Ấn Độ   Thái Lan
Lý chua lông   Đức   Nga   Ba Lan   Ukraina   Anh
Chanh vàng   Ấn Độ   México   Argentina   Trung Quốc   Brasil
Quả mâm xôi   Nga   Hoa Kỳ   Ba Lan   México   Serbia
Mận   Trung Quốc   România   Serbia   Hoa Kỳ   Thổ Nhĩ Kỳ
Dâu tây   Trung Quốc   Hoa Kỳ   México   Ai Cập   Thổ Nhĩ Kỳ
Việt quất xanh   Hoa Kỳ   Canada   México   Ba Lan   Đức
Quả kiwi   Trung Quốc   Ý   New Zealand   Iran   Chile
Lý chua   Nga   Ba Lan   Ukraina   Đức   Anh
Chà là   Ai Cập   Iran   Ả Rập Xê Út   Algérie   UAE
Anh đào   Thổ Nhĩ Kỳ   Hoa Kỳ   Iran   Chile   Uzbekistan
Quả bơ   México   Cộng hòa Dominica   Peru   Colombia   Indonesia
Cà chua   Trung Quốc   Ấn Độ   Hoa Kỳ   Thổ Nhĩ Kỳ   Ai Cập
Mộc qua Kavkaz   Uzbekistan   Thổ Nhĩ Kỳ   Trung Quốc   Iran   Maroc
Dưa hấu   Trung Quốc   Thổ Nhĩ Kỳ   Iran   Brasil   Uzbekistan

Sữa sửa

Tính đến năm 2016, theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc, FAOSTAT:[2]

Sản phẩm Thứ nhất Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm
Sữa (bò)   Hoa Kỳ   Ấn Độ   Trung Quốc   Brasil   Đức
Sữa (trâu)   Ấn Độ   Pakistan   Trung Quốc   Ai Cập     Nepal
Sữa (dê)   Ấn Độ   Sudan   Bangladesh   Pakistan   Pháp
Sữa (cừu)   Trung Quốc   Thổ Nhĩ Kỳ   Hy Lạp   Syria   România
Sữa (lạc đà)   Somalia   Kenya   Mali   Ethiopia   Niger

Thức uống sửa

Tính đến năm 2013, theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc, FAOSTAT:[1] Lưu trữ 2016-03-05 tại Wayback Machine

Sản phẩm Thứ nhất Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm
Sữa   Ấn Độ   Hoa Kỳ   Trung Quốc   Pakistan   Brasil
Trà   Trung Quốc   Ấn Độ   Kenya   Sri Lanka   Việt Nam
Cà phê   Brasil   Việt Nam   Colombia[3]   Indonesia   Ethiopia
Rượu vang   Tây Ban Nha   Ý   Pháp[4]   Hoa Kỳ   Chile
Bia   Trung Quốc   Hoa Kỳ   Brasil   Nga   Đức

Thịt sửa

Tính đến năm 2014, theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc, FAOSTAT:[2]

Product Thứ nhất Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm
  Brasil   Hoa Kỳ   Trung Quốc   Nga   México
  Brasil   Hoa Kỳ   Trung Quốc   Argentina   Úc
Lợn   Trung Quốc   Hoa Kỳ   Đức   Tây Ban Nha   Việt Nam
Cừu   Trung Quốc   Úc   New Zealand   Thổ Nhĩ Kỳ   Anh
  Trung Quốc   Ấn Độ   Pakistan   Nigeria   Bangladesh
Gà Tây   Hoa Kỳ   Brasil   Đức   Pháp   Ý
Vịt   Trung Quốc   Pháp   Malaysia   Myanmar   Việt Nam

Hạt cứng sửa

Tính đến năm 2013, theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc, FAOSTAT:[3] Lưu trữ 2014-12-05 tại Wayback Machine

Loại hạt Thứ nhất Thứ hai Thứ ba
Hạnh nhân   Hoa Kỳ   Úc Bản mẫu:SPN
Hạt điều   Việt Nam   Nigeria   Ấn Độ
Hạt dẻ   Trung Quốc   Hàn Quốc   Thổ Nhĩ Kỳ
Hạt phỉ   Thổ Nhĩ Kỳ   Ý   Hoa Kỳ
Lạc   Trung Quốc   Ấn Độ   Nigeria
Hạt dẻ cười   Iran   Hoa Kỳ   Thổ Nhĩ Kỳ
Vitellaria paradoxa   Nigeria   Mali   Burkina Faso
Hạt óc chó   Trung Quốc   Iran   Hoa Kỳ

Gia vị sửa

Tính đến năm 2013, theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc, FAOSTAT:[4] Lưu trữ 2014-12-05 tại Wayback Machine

Gia vị Thứ nhất Thứ hai
Hạt tiêu   Việt Nam   Ấn Độ
Ớt   Ấn Độ   Trung Quốc
Quế   Indonesia   Trung Quốc
Đinh hương   Indonesia   Madagascar
Gừng   Ấn Độ   Trung Quốc
Đậu khấu   Guatemala   Indonesia
Nghệ tây   Iran Bản mẫu:SPN
Vanilla   Madagascar   Indonesia

Khác sửa

Tính đến năm 2013, theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc, FAOSTAT:[5] Lưu trữ 2014-12-05 tại Wayback Machine

Sản phẩm Thứ nhất Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm
Hạt cacao   Bờ Biển Ngà   Ghana   Indonesia   Nigeria   Cameroon
Trứng   Trung Quốc   Hoa Kỳ   Ấn Độ   Nhật Bản   México
Mật ong   Trung Quốc   Thổ Nhĩ Kỳ   Argentina   Ukraina   Nga
Thuốc lá   Trung Quốc   Brasil   Ấn Độ   Hoa Kỳ   Indonesia

Sản phẩm không phải thực phẩm sửa

Sợi sửa

Tính đến năm 2016, theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc, FAOSTAT.[5][6]

Sợi Thứ nhất Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm
Abaca (manila)   Philippines   Ecuador   Costa Rica   Indonesia   Guinea Xích Đạo
Agave fibre   Colombia   México   Nicaragua   Ecuador   Philippines
Cotton   Ấn Độ   Trung Quốc   Hoa Kỳ   Pakistan   Brasil
Flax   Pháp   Bỉ   Belarus   Nga   Trung Quốc
Jute   Ấn Độ   Bangladesh   Trung Quốc   Uzbekistan     Nepal
Kapok (2012 data)   Ấn Độ   Thái Lan none reported none reported none reported
Ramie   Trung Quốc   Lào   Philippines   Brasil none reported
Cao su   Thái Lan   Indonesia   Việt Nam   Ấn Độ   Trung Quốc
Silk   Trung Quốc   Ấn Độ   Uzbekistan   Thái Lan   Iran
Sisal   Brasil   Tanzania   Kenya   Madagascar   Trung Quốc
Wool   Úc   Trung Quốc   Hoa Kỳ   New Zealand   Argentina

Lâm sản sửa

Tính đến năm 2013, theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc, FAOSTAT:[6][liên kết hỏng]

Gỗ và lâm sản Thứ nhất Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm
Wood fuel1   Ấn Độ   Trung Quốc   Brasil   Ethiopia   Cộng hòa Dân chủ Congo
Sawnwood2   Hoa Kỳ   Trung Quốc   Canada   Nga   Đức
Wood-based panels3   Trung Quốc   Nga   Hoa Kỳ   Đức   Brasil
Paper and Paperboard4   Trung Quốc   Hoa Kỳ   Nhật Bản   Đức   Thụy Điển
Dissolving wood pulp5   Hoa Kỳ   Nam Phi   Canada   Thụy Điển   Áo

1Wood fuel includes all wood for fuel as firewood, wood pellets, and charcoal
2Sawnwood includes all sawn wood, dimensional lumber
3Wood-based panel includes all plywood, particleboard, fiberboard and veneer sheets
4Paper and Paperboard includes all paper, sanitary paper, and packaging materials
5Dissolving wood pulp includes cellulose extracted from wood for making synthetic fibres, cellulose plastic materials, lacquers and explosives[7]

Chú thích sửa

  1. ^ a b c “FAOSTAT”. Fao.org. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
  2. ^ “FAOSTAT”. Fao.org. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
  3. ^ Walton, Justin (ngày 14 tháng 9 năm 2015). “The 5 Countries That Produce the Most Coffee”. Investopedia.com. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
  4. ^ “The world's biggest wine producers in 2018 including South Africa”. Businesstech.co.za. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
  5. ^ “FAOSTAT”. Faostat3.fao.org. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
  6. ^ “FAOSTAT”. Faostat3.fao.org. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
  7. ^ Forest Products Definitions Lưu trữ 2015-08-07 tại Wayback Machine, FOOD AND AGRICULTURE ORGANIZATION OF THE UNITED NATIONS, Statistics Division

Tham khảo sửa