Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 7
Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 7, thường được gọi tắt là Olympia 7 hay O7 là năm thứ 7 chương trình Đường lên đỉnh Olympia được phát sóng trên kênh VTV3, Đài truyền hình Việt Nam. Chương trình được phát sóng từ ngày 2 tháng 4 năm 2006[1] và trận chung kết được phát sóng trực tiếp vào ngày 1 tháng 4 năm 2007 với nhà vô địch là thí sinh Lê Viết Hà của Trường THPT Chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi.
Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 7 | |
---|---|
Tên khác | Olympia 7 O7 |
Thể loại | Trò chơi truyền hình |
Sáng lập | Đài Truyền hình Việt Nam |
Đạo diễn | Nguyễn Tùng Chi |
Dẫn chương trình | Nguyễn Kiều Anh
Dẫn các điểm cầu chung kết: Điểm cầu Ninh Bình: MC QUỲNH TRANG Điểm cầu Quảng Ngãi: MC HỒNG PHÚC Điểm cầu Hải Dương: MC HOÀNG LINH Điểm cầu Nghệ An: MC DIỆP CHI |
Nhạc phim | Garry John Hardman |
Soạn nhạc | Lưu Hà An |
Quốc gia | ![]() |
Ngôn ngữ | Tiếng Việt |
Sản xuất | |
Địa điểm | Trường quay S9, Đài truyền hình Việt Nam, 43 Nguyễn Chí Thanh, Ba Đình, Hà Nội |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | VTV3 VTV4 |
Phát sóng | 2 tháng 4 năm 2006 – 1 tháng 4 năm 2007 (trực tiếp) |
Thông tin khác | |
Chương trình trước | Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 6 |
Chương trình sau | Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 8 |
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Luật chơiSửa đổi
Khởi độngSửa đổi
Có 5 câu hỏi điền từ vào chỗ trống. Thời gian suy nghĩ cho thí sinh là 5 giây. Trả lời đúng được 10 điểm, sai không bị trừ điểm. Điểm tối đa là 50 điểm.
Vượt chướng ngại vậtSửa đổi
Có 8 từ hàng ngang, cũng chính là 8 gợi ý để các thí sinh tìm ra một chướng ngại vật của chương trình. Mỗi thí sinh sẽ có hai lượt lựa chọn từ hàng ngang. Thời gian suy nghĩ: 15 giây/câu. Các thí sinh cùng trả lời bằng máy tính. Trả lời đúng được 10 điểm, nếu là thí sinh chọn từ hàng ngang thì điểm thưởng sẽ là 20 điểm.
Thí sinh có thể bấm chuông trả lời chướng ngại vật bất cứ lúc nào. Trả lời đúng chướng ngại vật trước khi bắt đầu từ hàng ngang thứ 3 được 80 điểm, trước gợi ý cuối cùng được 40 điểm, sau gợi ý cuối cùng thì chỉ được 20 điểm. Trả lời sai chướng ngại vật, thí sinh sẽ bị loại khỏi phần chơi này.
Điểm tối đa cho 1 thí sinh trong phần thi này là 140 điểm, nếu trả lời đúng cả 8 từ hàng ngang và trả lời đúng trước gợi ý cuối cùng.
Tăng tốcSửa đổi
Có 4 câu hỏi tư duy logic với thời gian suy nghĩ 30 giây/câu.
Thí sinh trả lời bằng máy tính. Sẽ có 1 hệ thống đo thời gian trả lời của các thí sinh (chính xác đến centi-giây (cs)). Hệ thống này đã được áp dụng kể từ năm thứ 7 của chương trình.
- Trả lời đúng và nhanh nhất được 40 điểm.
- Trả lời đúng và nhanh thứ hai được 30 điểm.
- Trả lời đúng và nhanh thứ ba được 20 điểm.
- Trả lời đúng và nhanh thứ tư được 10 điểm.
Về đíchSửa đổi
Có 3 gói câu hỏi 30, 40, 50 điểm để các thí sinh lựa chọn. Trong đó:
- Gói 30 điểm gồm 3 câu hỏi
- Gói 40 điểm gồm 4 câu hỏi
- Gói 50 điểm gồm 5 câu hỏi.
Mỗi thí sinh có 2 lượt lựa chọn gói câu hỏi của mình. Thời gian suy nghĩ cho mỗi câu là 10 giây. Trả lời đúng được 10 điểm, sai bị trừ 10 điểm. Mỗi thí sinh được đặt ngôi sao hi vọng 1 lần cho một lượt lựa chọn gói điểm bất kì trước khi biết nội dung câu hỏi đầu tiên. Trả lời đúng ở lượt lựa chọn gói câu hỏi có ngôi sao hi vọng được 20 điểm, trả lời sai bị trừ 20 điểm.
Điểm tối đa cho 1 thí sinh trong phần thi này là 150 điểm, nếu thí sinh chọn gói 50 điểm cho cả 2 lượt, trả lời đúng toàn bộ câu hỏi và chọn ngôi sao hi vọng ở một trong hai gói câu hỏi bất kì.
Chi tiết các trận đấuSửa đổi
Màu sắc sử dụng trong các bảng kết quả |
---|
Thí sinh đạt giải nhất và trực tiếp lọt vào vòng trong |
Thí sinh lọt vào vòng trong nhờ có số điểm nhì cao nhất |
Thí sinh Vô địch cuộc thi Chung kết Năm |
Trận 1: Tuần 1 Tháng 1 Quý 1Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 2 tháng 4 năm 2006
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Vũ Việt Hà | THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội - Hà Nội | 200 | ||||
Khuất Thị Duyên | THPT Quảng Oai - Hà Tây | 250 | ||||
Phạm Tố Nga | THPT Liên Hà - Hà Nội | 220 | ||||
Đặng Trung Dũng | THPT Quỳnh Lưu 1 - Nghệ An | 220 |
Trận 2: Tuần 2 Tháng 1 Quý 1Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 9 tháng 4 năm 2006
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Thị Mộng Điệp | THPT DL Hồ Xuân Hương - Hà Nội | 150 | ||||
Nguyễn Hữu Dương | THPT Thạch Thất - Hà Tây | 120 | ||||
Nguyễn Hải Yến | THPT Than Uyên - Lai Châu | 0 | ||||
Lê Hoàng Hải | THPT Chuyên Lý Tự Trọng - Cần Thơ | 190 |
Trận 3: Tuần 3 Tháng 1 Quý 1Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 16 tháng 4 năm 2006
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Phạm Cẩm Tú | THPT Cửa Ông - Quảng Ninh | 80 | ||||
Nguyễn Hữu Tình | THPT Phạm Ngũ Lão - Hải Phòng | 10 | ||||
Nguyễn Mạnh Tuấn | THPT Đông Anh - Hà Nội | 130 | ||||
Trần Hoàng Giang | THPT Chuyên Nguyễn Du - Đắk Lắk | 190 |
Trận 4: Tháng 1 Quý 1Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 23 tháng 4 năm 2006
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Khuất Thị Duyên | THPT Quảng Oai - Hà Tây | 120 | ||||
Lê Hoàng Hải | THPT Chuyên Lý Tự Trọng - Cần Thơ | 40 | 360 | |||
Trần Hoàng Giang | THPT Chuyên Nguyễn Du - Đắk Lắk | 190 | ||||
Phạm Tố Nga | THPT Liên Hà - Hà Nội | 40 | 10 |
Trận 5: Tuần 1 Tháng 2 Quý 1Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 30 tháng 4 năm 2006
Trận 6: Tuần 2 Tháng 2 Quý 1Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 7 tháng 5 năm 2006
Trận 7: Tuần 3 Tháng 2 Quý 1Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 14 tháng 5 năm 2006
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Bình Văn | THPT Lý Thường Kiệt - Hà Nội | |||||
Trần Vi Đô | THPT Lê Hồng Phong - Phú Yên | 140 | ||||
Mai Thị Anh Đào | THPT Ba Đình - Thanh Hoá | |||||
Đặng Thị Hoà | THPT Chí Linh - Hải Dương | 130 |
Trận 8: Tháng 2 Quý 1Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 21 tháng 5 năm 2006
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Đoàn Vũ Bình Phú | THPT Quang Trung - Lâm Đồng | |||||
Trần Vi Đô | THPT Lê Hồng Phong - Phú Yên | |||||
Lê Nguyễn Trọng Xuân | THPT Nông Cống 1 - Thanh Hóa | 200 | ||||
Trịnh Quý Trọng | Trường Trung học phổ thông chuyên Khoa học Tự nhiên - Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội |
Trận 9: Tuần 1 Tháng 3 Quý 1Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 28 tháng 5 năm 2006
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Lê Ngọc Hoa | THPT Cần Thạnh - Thành phố Hồ Chí Minh | 180 | ||||
Bùi Việt Tuấn Anh | THPT Ninh Giang - Hải Dương | |||||
Nguyễn Thị Kim Kiều | THPT Phù Mỹ 2 - Bình Định | |||||
Nguyễn Phạm Thanh Huy | THPT Chuyên Hùng Vương - Bình Dương |
Trận 10: Tuần 2 Tháng 3 Quý 1Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 4 tháng 6 năm 2006[2]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Tạ Thuý Anh | THPT Đan Phượng - Hà Tây | 20 | 30 | 70 | -80 | 40 |
Vũ Thuỳ Anh Phương | THPT Trần Phú - Thành phố Hồ Chí Minh | 20 | 0 | 40 | -90 | -30 |
Nguyễn Hải Anh Tuấn | THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh - Đắk Nông | 30 | 30 | 90 | 60 | 210 |
Lê Viết Hà | THPT Chuyên Lê Khiết - Quảng Ngãi | 50 | 90 | 120 | 0 | 260 |
Trận 11: Tuần 3 Tháng 3 Quý 1Sửa đổi
Trận này bị hủy bỏ ghi hình và phát sóng vì sai sót trong trận Tuần 3 Tháng 2 Quý 1
Trận 12: Tháng 3 Quý 1Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 11 tháng 6 năm 2006[3]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Lê Viết Hà | THPT Chuyên Lê Khiết - Quảng Ngãi | 50 | 60 | 80 | 40 | 230 |
Lê Ngọc Hoa | THPT Cần Thạnh - Thành phố Hồ Chí Minh | 30 | 20 | 30 | -60 | 20 |
Nguyễn Hải Anh Tuấn | THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh - Đắk Nông | 40 | 100 | 160 | 40 | 340 |
Đặng Thị Hoà | THPT Chí Linh - Hải Dương | 20 | 50 | 20 | -20 | 70 |
Trận 13: Quý 1Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 18 tháng 6 năm 2006[4]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Hải Anh Tuấn | THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh - Đắk Nông | 20 | 40 | 90 | -70 | 80 |
Lê Viết Hà | THPT Chuyên Lê Khiết - Quảng Ngãi | 30 | 80 | 140 | -20 | 230 |
Lê Nguyễn Trọng Xuân | THPT Nông Cống 1 - Thanh Hóa | 20 | 10 | 80 | 40 | 150 |
Lê Hoàng Hải | THPT Chuyên Lý Tự Trọng - Cần Thơ | 40 | 20 | 70 | 70 | 200 |
Trận 14: Tuần 1 Tháng 1 Quý 2Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 25 tháng 6 năm 2006
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Lê Thị Hồng Nhung | THPT | 230 | ||||
Nguyễn Ngọc Hiền | THPT | 160 | ||||
THPT | ||||||
THPT |
Trận 15: Tuần 2 Tháng 1 Quý 2Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 2 tháng 7 năm 2006
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Quách Thị Thu Quế | THPT | 200 | ||||
THPT | ||||||
THPT | ||||||
THPT |
Trận 16: Tuần 3 Tháng 1 Quý 2Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 9 tháng 7 năm 2006[5]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Trần Thị Thu Hiền | THPT | 20 | 20 | 0 | -20 | 20 |
Nguyễn Anh Dũng | THPT | 30 | 20 | 80 | 20 | 150 |
Vũ Thanh Nghị | THPT | 30 | 20 | 40 | 0 | 90 |
Trần Thị Thu Hà | THPT Nguyễn Xuân Ôn, Nghệ An | 20 | 90 | 70 | 30 | 210 |
Trận 17: Tháng 1 Quý 2Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 16 tháng 7 năm 2006
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Trần Thị Thu Hà | THPT Nguyễn Xuân Ôn, Nghệ An | 200 | ||||
Lê Thị Hồng Nhung | THPT | |||||
Nguyễn Ngọc Hiền | THPT | 150 | ||||
Quách Thị Thu Quế | THPT |
Trận 18: Tuần 1 Tháng 2 Quý 2Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 23 tháng 7 năm 2006
Trận 19: Tuần 2 Tháng 2 Quý 2Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 30 tháng 7 năm 2006
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Phạm Ngọc Viễn Linh | THPT Long Thành, Đồng Nai | 40 | 80 | 130 | 10 | 260 |
Phạm Đức Tuyên | THPT Hùng Thắng, Hải Phòng | 30 | 30 | 80 | 50 | 190 |
Cao Minh Thùy Linh | THPT Nguyễn Thượng Hiền, TP. Hồ Chí Minh | 10 | 30 | 60 | -40 | 60 |
Vương Thu Giang | THPT Hà Nội Amsterdam | 30 | 20 | 100 | -20 | 130 |
Trận 20: Tuần 3 Tháng 2 Quý 2Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 6 tháng 8 năm 2006
Trận 21: Tháng 2 Quý 2Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 13 tháng 8 năm 2006
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Phạm Đức Tuyên | THPT Hùng Thắng, Hải Phòng | 230 | ||||
Phạm Ngọc Viễn Linh | THPT Long Thành , Đồng Nai | |||||
Trần Văn Ngọc Tân | THPT Điện Bàn, Quảng Nam | |||||
? Hằng | THPT Phan Bội Châu, Đà Nẵng |
Trận 22: Tuần 1 Tháng 3 Quý 2Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 20 tháng 8 năm 2006
Trận 23: Tuần 2 Tháng 3 Quý 2Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 27 tháng 8 năm 2006
Trận 24: Tuần 3 Tháng 3 Quý 2Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 3 tháng 9 năm 2006
Trận 25: Tháng 3 Quý 2Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 10 tháng 9 năm 2006
Trận 26: Quý 2Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 17 tháng 9 năm 2006
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Trần Thị Thu Hà | THPT Nguyễn Xuân Ôn - Nghệ An | 220 | ||||
Nguyễn Văn Thịnh | THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội | 110 | ||||
Lê Ngọc Hưng Long | THPT Chuyên Lê Hồng Phong - Thành phố Hồ Chí Minh | 110 | ||||
Phạm Đức Tuyên | THPT Hùng Thắng - Hải Phòng | 30 |
Trận 26: Tuần 1 Tháng 1 Quý 3Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 24 tháng 9 năm 2006
Trận 27: Tuần 2 Tháng 1 Quý 3Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 1 tháng 10 năm 2006
Trận 28: Tuần 3 Tháng 1 Quý 3Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 8 tháng 10 năm 2006
Trận 29: Tháng 1 Quý 3Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 15 tháng 10 năm 2006
Trận 30: Tuần 1 Tháng 2 Quý 3Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 22 tháng 10 năm 2006
Trận 31: Tuần 2 Tháng 2 Quý 3Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 29 tháng 10 năm 2006
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Đặng Thị Vân Mi | THPT | 20 | 170 | |||
Hoàng Quốc Minh | THPT | 30 | ||||
Nguyễn Vân Anh | THPT | 20 | ||||
Bùi Đức Tân | THPT | 10 |
Trận 32: Tuần 3 Tháng 2 Quý 3Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 5 tháng 11 năm 2006
Trận 33: Tháng 2 Quý 3Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 12 tháng 11 năm 2006
Trận 34: Tuần 1 Tháng 3 Quý 3Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 19 tháng 11 năm 2006
Trận 35: Tuần 2 Tháng 3 Quý 3Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 26 tháng 11 năm 2006
Trận 36: Tuần 3 Tháng 3 Quý 3Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 3 tháng 12 năm 2006
Trận 37: Tháng 3 Quý 3Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 10 tháng 12 năm 2006
Trận 38: Quý 3Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 17 tháng 12 năm 2006
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Trần Thanh Hoàng | THPT | 140 | ||||
Trần Việt Phú | THPT Kim Sơn B - Ninh Bình | 220 | ||||
Vũ Thu Anh | 200 | |||||
Nguyễn Thị Như Ngọc | THPT Thái Phiên - Hải Phòng | 180 |
Trận 39: Tuần 1 Tháng 1 Quý 4Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 24 tháng 12 năm 2006[6]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Tiêu Thế Phong | THPT Chuyên Bến Tre, Bến Tre | 30 | 30 | 70 | -10 | 120 |
Trương Thị Hương | THPT Yên Mô B, Ninh Bình | 50 | 80 | 140 | -20 | 250 |
Nguyễn Thị Huyền Trang | THPT Trần Quốc Toản, Đắk Lắk | 0 | 20 | 20 | -40 | 0 |
Đinh Gia Minh | THPT Việt Đức, Hà Nội | 0 | 20 | 80 | 0 | 100 |
Trận 40: Tuần 2 Tháng 1 Quý 4Sửa đổi
Phát sóng: 9 giờ 20 phút ngày 31 tháng 12 năm 2006
Cuộc thi duy nhất phát sóng trong khung giờ này khi các chương trình khác không phát sóng do sự kiện đặc biệt đêm giao thừa
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc
tốc |
Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
? | THPT | |||||
? | THPT | |||||
? | THPT | |||||
Hoàng Đức Minh | THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội | 240 |
Trận 41: Tuần 3 Tháng 1 Quý 4Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 7 tháng 1 năm 2007
Trận 42: Tháng 1 Quý 4Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 14 tháng 1 năm 2007
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Trương Thị Hương | THPT Yên Mô B, Ninh Bình | 270 | ||||
Hoàng Đức Minh | THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, Hà Nội | |||||
Trận 43: Tuần 1 Tháng 2 Quý 4Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 21 tháng 1 năm 2007
Trận 44: Tuần 2 Tháng 2 Quý 4Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 28 tháng 1 năm 2007
Trận 45: Tuần 3 Tháng 2 Quý 4Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 4 tháng 2 năm 2007
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Phạm Châu Khánh Nam | THPT Chuyên Lê Quý Đôn , Vũng Tàu | |||||
Phạm Phú Kiên | THPT Tân Châu , Tây Ninh | |||||
Hoàng Quốc Việt | THPT Đông Triều , Quảng Ninh | |||||
Vũ Mạnh Thắng | THPT Tiên Hưng , Thái Bình |
Trận 46: Tháng 2 Quý 4Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 11 tháng 2 năm 2007
Trận 47: Tuần 1 Tháng 3 Quý 4Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 18 tháng 2 năm 2007
Trận 48: Tuần 2 Tháng 3 Quý 4Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 25 tháng 2 năm 2007
Trận 49: Tuần 3 Tháng 3 Quý 4Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 4 tháng 3 năm 2007
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Viết Hà | THPT | |||||
THPT | ||||||
Nguyễn Đức Giang | THPT Nhị Chiểu , Hải Dương | 230 | ||||
THPT |
Trận 50: Tháng 3 Quý 4Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 11 tháng 3 năm 2007
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
THPT | ||||||
THPT | ||||||
Nguyễn Đức Giang | THPT Nhị Chiểu, Hải Dương | 240 | ||||
Nguyễn Viết Hà | THPT |
Trận 51: Quý 4Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 18 tháng 3 năm 2007
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Trương Thị Hương | THPT Yên Mô B - Ninh Bình | 200 | ||||
Nguyễn Thanh Minh | THPT Hoài Đức A - Hà Nội | 100 | ||||
Nguyễn Đức Giang | THPT Nhị Chiểu - Hải Dương | 220 | ||||
Bùi Anh Vũ | THPT Thăng Long - Hà Nội | 140 |
Chương trình đặc biệt: Giao lưu các thí sinh tham gia Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 7Sửa đổi
Phát sóng: 10 giờ ngày 25 tháng 3 năm 2007
Cầu truyền hình trực tiếp: Chung kết Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 7Sửa đổi
Phát sóng trực tiếp: 9 giờ 56 phút ngày 1 tháng 4 năm 2007[7][8]
Họ và tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Trần Việt Phú | THPT Kim Sơn B - Ninh Bình | 20 | 10 | 100 | -50 | 80 |
Lê Viết Hà | THPT Chuyên Lê Khiết - Quảng Ngãi | 30 | 40 | 120 | 20 | 210 |
Nguyễn Đức Giang | THPT Nhị Chiểu - Hải Dương | 30 | 50 | 30 | 10 | 120 |
Trần Thị Thu Hà[9] | THPT Nguyễn Xuân Ôn - Nghệ An | 30 | 30 | 60 | -70 | 50 |
Tổng kếtSửa đổi
Dưới đây là thống kê các điểm số cao của các phần thi và trận đấu mà mỗi thí sinh giành được và số thí sinh của các tỉnh thành đã tham gia chương trình. Số liệu được lấy từ thống kê chi tiết các trận đấu phía trên và thông tin từ trận chung kết.
TỔNG ĐIỂM | |||
---|---|---|---|
Thí sinh | Trường | Trận | Điểm |
Lê Hoàng Hải | THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ | 4 | 360 |
Nguyễn Hải Anh Tuấn | THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh , Đắk Nông | 12 | 340 |
Trương Thị Hương | THPT Yên Mô B , Ninh Bình | 43 | 270 |
Lê Viết Hà | THPT Chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi | 10 | 260 |
Phạm Ngọc Viễn Linh | THPT Long Thành , Đồng Nai | 19 | |
Khuất Thị Duyên | THPT Quảng Oai, Hà Tây | 1 | 250 |
Hoàng Đức Minh | THPT Chuyên ĐHKHTN, Hà Nội | 41 | 240 |
KHỞI ĐỘNG | |||
---|---|---|---|
Thí sinh | Trường | Trận | Điểm |
Lê Viết Hà | THPT Chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi | 10, 12 | 50 |
Trương Thị Hương | THPT Yên Mô B, Ninh Bình | 40 | |
Lê Hoàng Hải | THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ | 4,12 | 40 |
Phạm Tố Nga | THPT Liên Hà , Hà Nội | 4 | |
Nguyễn Hải Anh Tuấn | THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh, Đắk Nông | 12 |
VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT | |||
---|---|---|---|
Thí sinh | Trường | Trận | Điểm |
Nguyễn Hải Anh Tuấn | THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh , Đắk Nông | 12 | 100 |
Lê Viết Hà | THPT Chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi | 10 | 90 |
Trần Thị Thu Hà | THPT Nguyễn Xuân Ôn , Nghệ An | 16 | |
Trương Thị Hương | THPT Yên Mô B, Ninh Bình | 40 | 80 |
TĂNG TỐC | |||
---|---|---|---|
Thí sinh | Trường | Trận | Điểm |
Nguyễn Hải Anh Tuấn | THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh, Đắk Nông | 11 | 160 |
Lê Viết Hà | THPT Chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi | 13 | 140 |
Trương Thị Hương | THPT Yên Mô B, Ninh Bình | 40 |
VỀ ĐÍCH | |||
---|---|---|---|
Thí sinh | Trường | Trận | Điểm |
Lê Hoàng Hải | THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ | 12 | 70 |
Tranh cãiSửa đổi
Cuộc thi chỉ có 140 thí sinhSửa đổi
Bình thường, mỗi năm Olympia có 36 cuộc thi tuần và 144 thí sinh. Tuy nhiên Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 7 chỉ có 140 thí sinh. Bởi vì cuộc thi Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 1 năm thứ 7, trong phần thi Về đích, thí sinh Trần Vi Đô (Phú Yên) gặp câu hỏi "Hồng cầu được sinh ra từ đâu?", Vi Đô đã trả lời là Tuỷ sống theo đáp án của chương trình, chung cuộc được 140 điểm và giành được vòng nguyệt quế, thí sinh về nhì Đặng Thị Hòa (Hải Dương) được 130 điểm. Sau đó chương trình mới chỉnh sửa lại đáp án phải là Tuỷ xương chứ không phải Tuỷ sống, đáng ra thì Trần Vi Đô chỉ được 120 điểm và Đặng Thị Hoà mới là thí sinh nhất tuần, khi đó cuộc thi Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 1 đã được ghi hình và không thể thay đổi lại kết quả; do đó trận thi tuần còn lại của Tháng 3 - Quý 1 đã bị huỷ bỏ để Đặng Thị Hoà trở thành một trong những thí sinh của cuộc thi Tháng 3 - Quý 1.
Xem thêmSửa đổi
Tham khảoSửa đổi
- ^ Khởi động “Đường lên đỉnh Olympia” lần thứ 7
- ^ “Trận Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 1”. YouTube.
- ^ https://www.youtube.com/watch?v=Gxx1JnQ3XC8
- ^ “Trận Quý 1”. YouTube.
- ^ “Trận thi tuần của thí sinh Trần Thị Thu Hà”.
- ^ “Đường lên đỉnh Olympia tuần 1 tháng 1 quý 4 năm thứ 7”.
- ^ VTV3 - Chung kết Đường Lên Đỉnh Olympia năm thứ 7 (1/4/2007), truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2022
- ^ Lê Viết Hà - Vô địch "Đường lên đỉnh Olympia 2007"
- ^ https://www.tienphong.vn/gioi-tre/hattrick-cua-ha-sung-tren-dinh-olympia-57369.tpo