Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lệnh doãn”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n using AWB
Dòng 1:
'''Lệnh doãn''' ({{zh|c=令尹|p=Lìngyǐn}}) là một chức quan của [[nước Sở]] - một [[chư hầu nhà Chu]] trong [[lịch sử Trung Quốc]]. Chức vụ này tương đương với chức [[thừa tướng]].
 
Thời [[Sở Chiêu vương]], nước Sở thiết lập chức 'lệnh doãn', lãnh đạo chính trị, không tham gia thống lĩnh [[quân đội]]. Từ đó cho đến khi nước Sở bị [[nước Tần]] tiêu diệt, lệnh doãn là chức quan cao nhất của nước Sở, có quyền lực nhiều hơn cả các tể tướng hay tướng quân của các nước chư hầu tại [[Trung Nguyên]]. Chức 'lệnh doãn' thông thường do thân tộc của Sở vương đảm nhiệm, những người không thuộc vương tộc đảm nhiệm chức lệnh doãn theo khảo chứng chỉ có [[Bành Trọng Sảng]] (nguyên là bình dân [[nước Thân]]) thời [[Sở Văn vương]] và [[Ngô Khởi]] (nguyên là tướng quân [[nước Ngụy]]) thời [[Sở Điệu vương]].
 
;Danh sách lệnh doãn
* [[Đấu Bá Tỷ]]: trước 706 TCN- sau 699 TCN<ref>[[Tả truyện]]•Hoàn công lục niên</ref>
* [[Đấu Kì]]: sau 690 TCN<ref>Tả truyện•Trang công tứ niên</ref>
* [[Bành Trọng Sảng]]: sau 688 TCN - sau 683 TCN<ref name="Tả truyện•Ai công thập thất niên">Tả truyện•Ai công thập thất niên</ref>
* [[Tử Nguyên|Công tử Thiện]] (tự Tử Nguyên): trước 675 TCN - 664 TCN<ref>Tả truyện•Trang công nhị thập bát niên</ref>
* [[Đấu Cốc Ư Đồ]] (tự Tử Văn): 664 TCN - 637 TCN<ref>Tả truyện•Trang công tam thập niên</ref>
Dòng 14:
* [[Thành Đại Tâm]] (tự Tôn Bá): 627 TCN - 615 TCN<ref>Tả truyện•Văn công ngũ niên</ref>
* [[Thành Gia]] (tự Tử Khổng): 615 TCN - 612 TCN<ref>Tả truyện•Văn công thập nhị niên</ref>
* [[Đấu Bàn]] (tự Tử Dương): 612 TCN - 611 TCN<ref name="Tả truyện•Tuyên công tứ niên">Tả truyện•Tuyên công tứ niên</ref>
* [[Đấu Việt Tiêu]] (tự Bá Phần): 611 TCN - 605 TCN<ref> name="Tả truyện•Tuyên công tứ niên<"/ref>
* [[Ngu Khâu]]
* [[Tôn Thúc Ngao|Vĩ Ngao]] (tự Tôn Thúc): sau 605 TCN - sau 596 TCN<ref>Tả truyẹn•Tuyên công lục niên</ref>
Dòng 23:
* [[Công tử Trinh]] (tự Tử Nang): 568 TCN - 559 TCN<ref>Tả truyện•Tương công thập tứ niên</ref>
* [[Tử Canh|Công tử Ngọ]] (tự Tử Canh): 558 TCN- 552 TCN<ref>Tả truyện•Tương công thập ngũ niên</ref>
* [[Công tử Truy Thư]] (tự Tử Nam): 552 TCN- 551 TCN<ref name="ReferenceA">Tả truyện•Tương công nhị thập nhị niên</ref>
* [[Vĩ Tử Phùng]]: 551 TCN - 548 TCN<ref>Tả truyện•Tương công nhị thập nhị niên<name="ReferenceA"/ref>
* [[Khuất Kiến]] (tự Tử Mộc): 548 TCN - 545 TCN<ref>Tả truyện•Tương công nhị thập ngũ niên</ref>
* [[Sở Linh vương|Công tử Vi]] (sau là Sở Linh vương): 545 TCN - 541 TCN<ref>Tả truyện•Tương công tam thập cửu niên</ref>
Dòng 33:
* [[Nang Ngõa]] (tự Tử Thường): 519 TCN - 506 TCN<ref>Tả truyện•Chiêu công nhị thập tam niên</ref>
* [[Tử Tây (lệnh doãn)|Công tử Thân]] (tự Tử Tây): 505 - 479 TCN<ref>Tả truyện•Ai công thập lục niên</ref>
* [[Thẩm Chư Lương]] (tự Tử Cao): 479 TCN - 478 TCN<ref> name="Tả truyện•Ai công thập thất niên<"/ref>
* [[Tử Quốc (nước Sở)|Tử Quốc]] (tự Tử Quốc): 478 TCN - sau 475 TCN<ref> name="Tả truyện•Ai công thập thất niên<"/ref>
* [[Ngô Khởi]] (thời [[Sở Điệu vương]])
* [[Châu Hầu]]