Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vua La Mã Đức”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Tham khảo: AlphamaEditor, General Fixes |
clean up, replaced: → (21) using AWB |
||
Dòng 1:
{{dablink|Bài này đề cập tới danh hiệu thời [[Đế quốc La Mã Thần thánh]]. Đối với cách dùng cho danh hiệu thời cổ đại, xem [[Vua Roma]].}}
'''Vua La Mã Đức''' (từ thời nhà
Ban đầu để chỉ bất kỳ người cai trị của Đế quốc khi chưa được [[Giáo hoàng]] tấn phong; danh hiệu này về sau để chỉ người thừa kế chính thức (như [[Thái tử|Hoàng thái tử]] ở Trung Quốc hay Việt Nam) đối với ngai vàng của Đế quốc trong giai đoạn giữa cuộc bầu cử ông ta (diễn ra lúc Hoàng đế trước còn tại vị) cho đến lúc đăng quang sau cái chết của vị Hoàng đế tiền nhiệm.
Dòng 40:
| [[Heinrich IV của đế quốc La Mã Thần thánh|Heinrich IV]] || 1056 || 1084 || đã đăng quang Hoàng đế ||
|-
| [[Rudolf của Rheinfelden|Rudolf]] || 25 Tháng Năm 1077 || 15 Oct 1080
|-
| [[Hermann của Salm|Hermann]] || 6 tháng Tám 1081 || 28 tháng Chín 1088
|-
|rowspan="2"| [[Heinrich V của đế quốc La Mã Thần thánh|Heinrich V]] || 1105 || 1106
|-
|| 1106 || 1111
|-
| [[Lothair III của đế quốc La Mã Thần thánh|Lothair III]] || 1125 || 1133 || đã đăng quang Hoàng đế ||
Dòng 52:
|rowspan="2"| [[Konrad III của Đức|Konrad III]] || 1127 || 1135 || ||đối lập với Lothair
|-
|| 1138 || 1152 || chết
|-
| [[Frederick I của đế quốc La Mã Thần thánh|Frederick I]] || 1152 || 1155 || đã đăng quang Hoàng đế
|-
| [[Heinrich VI của đế quốc La Mã Thần thánh|Heinrich VI]] || 1190 || 1191 || đã đăng quang Hoàng đế ||
|-
| [[Friedrich II của đế quốc La Mã Thần thánh|Frederick II]] || 1197 || 1197
|-
| [[Philipp của Schwaben|Philip]] || 1198 || 1208 || chết ||
Dòng 70:
| [[Heinrich Raspe, Lãnh chúa Thuringia|Heinrich Raspe]] || 22 Tháng Năm 1246 || 16 Tháng Hai 1247 || chết || Vua đối lập
|-
| [[William II của Holland|William của Holland]] || 1247 || 28 Tháng Một 1256 || chết
|-
| [[Konrad IV của Đức|Konrad IV]] || 1250 || 1254 || chết ||
|-
| [[Richard, Bá tước thứ nhất của Cornwall|Richard của Cornwall]] || 1257 || 1272
|-
| [[Alfonso X của Castile|Alfonso của Castile]] || 1257 || 1275
|-
| [[Rudolph I của Đức|Rudolph I]] || 1273 || 1291 || chết ||
Dòng 114:
==Người thừa kế được chỉ định==
Đế quốc La Mã Thần thánh là một nền quân chủ bầu cử. Không ai có quyền hợp pháp để kế vị nếu đơn thuần chỉ vì có họ hàng với Hoàng đế đương thời. Tuy nhiên, các Hoàng đế có thể, và họ thường làm vậy, chọn một người thân (thường là con trai)
===Danh sách===
Dòng 142:
| [[Konrad IV của Đức|Konrad IV]] || 1237 || 13 Tháng Mười hai 1250 || thừa kế ngôi vua || con trai || [[Friedrich II của đế quốc La Mã Thần thánh|Frederick II]]
|-
| [[Wenceslaus, King của the Romans|Wenceslaus]] || 10 Tháng Sáu 1376 || 29 Tháng Mười một 1378 ||
|-
| [[Maximilian I của đế quốc La Mã Thần thánh|Maximilian I]] || 16 Tháng Hai 1486 || 19 Tháng Tám 1493 || thừa kế ngôi vua (Hoàng đế năm 1508) || con trai || [[Frederick III của đế quốc La Mã Thần thánh|Frederick III]]
|