Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tổng nha Nhân lực”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
'''Tổng nha nhân lực''' trực thuộc [[Bộ Quốc phòng Việt Nam Cộng hoà]]. Tổng nha có trách vụ trong việc tuyển binh cho [[Quân lực Việt Nam Cộng hoà]], trong đó bao gồm việc kiểm tra hạn tuổi quân dịch và quản lý hồ sơ quân bạ của tất cả quân nhân trong Quân đội v.v...
==Lược sử hình thành==
Năm 1952, khi [[Bộ Tổng tham mưu]] của [[Quân đội Quốc gia Việt Nam]] hình thành ''(Thời Quân đội đang thuộc Chính phủ Quốc gia Việt Nam do Quốc trưởng Bảo Đại làm Tổng chỉ huy).'' Cũng trong thời điểm này bộ phận tuyển binh của Quân đội được tổ chức.
 
Năm 1952, khi [[Bộ Tổng tham mưu]] của [[Quân đội Quốc gia]] hình thành ''(Thời Quân đội đang thuộc Chính phủ Quốc gia Việt Nam do Quốc trưởng Bảo Đại làm Tổng chỉ huy).'' Cũng trong thời điểm này bộ phận tuyển binh của Quân đội được tổ chức.
 
Việc tuyển binh do các Quân khu phụ trách, gồm có 5 Phòng tuyển binh. Ở Trung ương có Phòng tuyển binh Trung ương trực thuộc Nha nhân viên Bộ Quốc phòng.
Hàng 11 ⟶ 10:
 
Tại Trung ương có 2 Nha và 1 Sở:
*# Nha động viên quân dịch
*# Nha trừ bị
*# Sở hành chính
 
Tại Địa phương có 4 Sở động viên tại 4 Quân khu. Mỗi Sở động viên ở các quân khu có các Phòng động viên trực thuộc, đặt tại các Tiểu khu.
*'''Nhiệm vụ:'''
*# Kiểm tra những thanh niên sắp phải thi hành nghĩa vụ quân sự.
*# Gọi động viên từng đợt. Kịp thời theo lớp tuổi, theo bằng cấp. Tuỳ theo nhu cầu quân số do Bộ Tổng tham mưu ấn định.
*# Gọi động viên những thanh niên hết thời kỳ hoãn dịch.
*# Quản lý các hồ sơ những quân nhân trừ bị còn trong hạn tuổi quân dịch. Các công chức được động viên tại chỗ. Những thanh niên đang được hoãn dịch.
*# Triệu tập Uỷ ban cứu xét hoãn dịch, miễn dịch v.v...
==Chỉ huy qua từng thời kỳ==
*'''Kể từ ngày thành lập đến sau cùng, trải qua 5 vị Chỉ huy:'''
*[[*]]''Cấp bậc khi nhậm chức''
{|class="wikitable"
|-
!width="1%"|TT
!! style="width:20px" |STT
!! stylewidth="width:55px10%" |Cấp bậc[[*]]
!! stylewidth="width:110px21%" |Họ & Tên
!! stylewidth="width:75px12%" |Tại chức
!! stylewidth="width:165px24%" |Chức vụ đương nhiệm
!Chú thích
|-
|<center>1
|1
|<center>Trung tá
|<center>[[Đinh Sơn Thung]]
|<center>1955-1961
|<center>Trưởng Phòng tuyển binh
|''Giải ngũ ở cấp Đại tá''
|-
|<center>2
|2
|<center>nt
|Trung tá
|<center>[[Kỳ Quan Liêm]]
''Võ bị Đà Lạt K5''
|<center>1961-1964
|<center>nt
|Trưởng Phòng tuyển binh
<center>Giám đốc Nha động viên
|''Giải ngũ ở cấp Đại tá''
|-
|<center>3
|3
|<center>Thiếu tá
|<center>[[Trần Văn Hổ]]
''Võ bị Huế K2''
|<center>1964-1965
|<center>nt
|Giám đốc Nha động viên
|''Giải ngũ ở cấp Đại tá''
|-
|<center>4
|4
|<center>nt
|Thiếu tá
|<center>[[Trần Văn Vân]]
''VBĐịa ĐPphương Vũng Tàu''
|<center>1965
|<center>nt
|''Sau được cử đi làm Sĩ quan tuỳ viên Quân sự tại Nam Hàn. Giải ngũ ở cấp Đại tá''
|Giám đốc Nha động viên
|''Sau được cử đi làm Sĩ quan tuỳ viên Quân sự tại Nam Hàn. Giải ngũ ở cấp Đại tá''
|-
|<center>5
|5
|<center>Đại tá
|<center>[[Bùi Đình Đạm]]
''Võ bị Huế K1''
|<center>1965-1975
|<center>Giám đốc Nha động viên
''(1965-1974)''
<center>Tổng Giám đốc
<center>Tổng nha nhân lực
''(1974-1975)''
|''Ở chức vụ này từ cấp Đại tá đến cấp Thiếu tướng''
|-
|}
 
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
*'''Lược sử Quân lực Việt nam cộng hoà.''' Trần Ngọc Thống, & Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thuỵ (2011)
 
[[Thể loại:Thuộc Bộ Quốc phòng]]