Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chiến dịch Leningrad–Novgorod”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n AlphamaEditor, Excuted time: 00:00:24.7534751
Dòng 16:
| strength1 = 500.000 người<br />2.389 đại bác và súng cối<br />146 xe tăng<br />140 máy bay<ref name="Glantz tr. 329"/>
| strength2 = '''''Nguồn Nga'''''<br />1.252.000 người<br />1.580 xe tăng và pháo tự hành<br />20.183 đại bác và súng cối<br />1.386 máy bay<ref name=Volkhov/><br />'''''Theo Glantz'''''<br />822.000 người<br />4.600 đại bác và súng cối<br />550 xe tăng<br />653 máy bay<ref name="Glantz tr. 329"/>
| casualties1 = '''Nguồn Liên Xô''':<br />hơn 90.000 chết<br />7.200 bị bắt<br />460 xe tăng<ref name=RIA1>[http://9may.ru/07.03.1944/inform/m4598 Наша Победа. День за днём — проект РИА Новости]</ref><br />'''Nguồn Đức''':<br />24.739 chết và mất tích<br />46.912 bị thương<br /> '''Tổng cộng: 71.651 người'''<ref name="ww2stats.com">[http://ww2stats.com/cas_ger_okh_dec44.html]</ref>
| casualties2 = 76.686 chết và mất tích<br /> 237.267 bị thương hoặc bị ốm<ref name=poterisssr>[http://lib.ru/MEMUARY/1939-1945/KRIWOSHEEW/poteri.txt Россия и СССР в войнах XX века. Потери вооруженных сил: Статистическое исследование. / Под общ. ред. Г. Ф. Кривошеева. — М.: Олма-Пресс, 2001. — с. 293—294. ISBN 5-224-01515-4]</ref><br />'''Tổng cộng: 313.953 người'''
}}
Dòng 245:
Không có con số chính xác về thương vong của quân đội Đức Quốc xã do trong quá trình rút chạy vội vã trước sức ép mãnh liệt của Hồng quân Liên Xô, việc thống kê thương vong của các Tập đoàn quân số 16 chỉ có thể được tính sơ sài.<ref name=Sykov>[http://leningradblokada.ru/na-podstupach-k-leningradu/gruppa-armiy-sever-chislennost-i-poteri-pod-leningradom.html Сяков Ю. А. Численность и потери германской группы армий «Север» в ходе битвы за Ленинград (1941—1944 гг.). Журнал «Вопросы истории», Январь 2008, № 1, с. 133—136.]</ref> Tuy nhiên, một điều chắc chắn là Cụm Tập đoàn quân Bắc đã chịu thiệt hại rất nặng nề trong trận đánh này. Ví dụ, chỉ riêng trong ngày 29 tháng 1 thì theo dự đoán của Liên Xô Tập đoàn quân số 18 đã tổn thất 14.000 chết và 35.000 bị thương. Theo [[Aleksey Valeriyevich Isayev|A. V. Isayev]], thương vong tính riêng của Tập đoàn quân số 18 trong giai đoạn quân đội Liên Xô giải trừ vòng uy hiếp đối với Leningrad đã lên tới 66.000 người<ref>[http://www.echo.msk.ru/programs/victory/569471-echo/#element-text "Эхо Москвы", передача "Цена Победы", 02.03.2009 г.]</ref>. Theo các số liệu của Liên Xô, trong chiến dịch này Hồng quân đã tiêu diệt 3 sư đoàn, đánh thiệt hại nặng 26 sư đoàn, giết 90.000 tên địch và bắt 7.200 tù binh.<ref name=RIA1/>
 
Tuy nhiên các báo cáo của Đức cho biết tổn thất của quân Đức ít hơn mức Liên Xô ước tính khá xa. Quân Đức chỉ có tổng cộng 24.739 người chết và mất tích kèm theo 46.912 người bị thương<ref>[http:// name="ww2stats.com"/cas_ger_okh_dec44.html]</ref>. Tổn thất của Đức chưa bằng 1/4 của Liên Xô.
 
== Chú thích ==
Dòng 253:
*{{chú thích|surname=Salisbury|given=Harrison Evans|authorlink=Harrison Salisbury|year=1969|title=The 900 Days: The Siege of Leningrad|publisher=Da Capo Press|isbn= 0-306-81298-3}}
*{{chú thích|last=Гречанюк|given1=Н. М.|surname2=Дмитриев|given2=В. И.|surname3=Корниенко|given3=А. И.|year=1990|title=Дважды, Краснознаменный Балтийский Флот (Baltic Fleet)|publisher=Воениздат}}
*{{chú thích sách|last=Кривошеева|first=Григорий|coauthors=Андроников, Владимер|others=Буриков, Петр|title=Россия и СССР в войнах XX века: Книга Потерь|publisher=Вече|location=Moscow, Russia|date =2010-03- ngày 25 tháng 3 năm 2010}}
* {{chú thích sách
| last = Glantz