Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trường Trung học phổ thông Chu Văn An, Hà Nội”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5
Thẻ: Đã bị lùi lại Soạn thảo trực quan
Dòng 191:
 
Trước năm [[1986]] do là trường duy nhất có lớp chuyên Toán của thành phố Hà Nội nên học sinh Chu Văn An luôn có thành tích tốt trong các kì thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế. Trong các kì thi [[Olympic Toán học Quốc tế|Olympic Toán Quốc tế]], học sinh Chu Văn An đã đạt được 6 huy chương, trong đó có 2 huy chương bạc và 4 huy chương đồng.<ref name=Thanhtich>{{Chú thích web| url = http://www.hus.edu.vn/chuyentt/thanhtich_khoi.htm| tiêu đề = Thành tích trong các kì thi Olympic Quốc tế của học sinh Chu Văn An| ngày truy cập = 15 tháng 5 năm 2008| nhà xuất bản = Hscva.net| các trang = | ngôn ngữ = | url lưu trữ = https://web.archive.org/web/20070125054158/http://www.hus.edu.vn/chuyentt/thanhtich_khoi.htm| ngày lưu trữ = 2007-01-25| url-status=dead}}</ref> Từ năm [[1986]], với việc Sở Giáo dục Hà Nội rút đội ngũ giáo viên và học sinh nòng cốt để thành lập trường chuyên mới Hà Nội - Amsterdam, trường Chu Văn An không còn là trường dẫn đầu về thành tích đào tạo ở Hà Nội.<ref>{{Chú thích web| url = http://edu.net.vn/Default.aspx?tabindex=0| ngày truy cập = 15 tháng 5 năm 2008| tác giả 1 = | nhà xuất bản = Edu.net.vn| tựa đề = Bản sao đã lưu trữ| archive-date = 2008-03-09| archive-url = https://web.archive.org/web/20080309235546/http://edu.net.vn/Default.aspx?tabindex=0| url-status = bot: unknown}}</ref>
 
{| class="wikitable"
|+Thành tích của học sinh nhà trường tại cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia:
!Thí sinh
!Năm thi
!Tuần
!Tháng
!Quý
!Chung Kết Năm
|-
|Đinh Tiến Hoàng
| rowspan="2" |Olympia 10
|Giải Nhì - 175 điểm
|
|
|
|-
|Trần Thu Trang
|Giải Ba - 50 điểm
|
|
|
|-
|Nguyễn Hoài Thu
| rowspan="2" |Olympia 11
|Giải Nhì - 195 điểm
|
|
|
|-
|Nguyễn Văn Hoàng
|Giải Ba - 195 điểm
|
|
|
|-
|Bùi Duy Khánh
|Olympia 14
|Giải Ba - 150 điểm
|
|
|
|-
|Nguyễn Thị Ngọc Mai
|Olympia 15
|Giải Nhất - 220 điểm
|Giải Nhì - 170 điểm
|
|
|-
|Trần Đức Anh
|Olympia 17
|Giải Nhất - 280 điểm
|Giải Nhì - 150 điểm
|
|
|-
|Nguyễn Ngọc Linh
|Olympia 18
|Giải Nhì - 200 điểm
|
|
|
|-
|Phạm Thế Vũ
|Olympia 19
|Giải Ba - 80 điểm
|
|
|
|-
|Phạm Đức Long
|Olympia 20
|Giải Nhì - 190 điểm
|
|
|
|-
|Vũ Công Thành
|Olympia 21
|Giải Nhất - 400 điểm
|Giải Nhì - 250 điểm
|
|
|-
|Đặng Nguyễn Nhật Minh
|Olympia 22
|Giải Nhất - 260 điểm
|Giải Ba - 30 điểm
|
|
|-
|Nguyễn Viết Thái
|Olympia 23
|Giải Nhì - 210 điểm
|Giải Ba - 145 điểm
|
|
|}
 
== Vinh danh ==