Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Khí công”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Bổ sung ý Thẻ: Đã bị lùi lại Thêm nội dung không nguồn Soạn thảo trực quan |
n Đã lùi lại sửa đổi của Thành3651 (thảo luận) quay về phiên bản cuối của InternetArchiveBot Thẻ: Lùi tất cả Đã bị lùi lại |
||
Dòng 32:
</ref>. Định nghĩa của từ ''[[Khí (triết học)|khí]]'' (氣) thường xoay quanh các nghĩa như "hít thở", "không khí", "gas" và "hơi nước" nhưng theo lý thuyết của người Trung Quốc thì nó cũng có thể dùng trong trường hợp mô tả mối quan hệ giữa vật chất, năng lượng và tinh thần.<ref>
{{chú thích sách|last= Ho |first= Peng Yoke| year=2000|date= |title= Li, Qi, and Shu: An Introduction to Science and Civilization in China |publisher= Dover Publications |isbn=0486414450}}
</ref>. Từ ''công'' (功) hay ''công phu'' có nghĩa là thành quả hoặc kết quả hoặc là một loại vật chất có [[Năng lượng gió|năng lượng]] cao. Hai từ này hợp lại dùng để mô tả các hệ thống và phương pháp "''tu dưỡng năng lượng''" và sử dụng nguồn năng lượng bên trong các cơ thể sống.<ref name=Cohen>{{chú thích sách|last= Cohen |first=K. S. | year=1999|date= |title= The Way of Qigong: The Art and Science of Chinese Energy Healing |url= https://archive.org/details/wayofqigongchi00cohe |publisher= Random House of Canada |isbn=0345421094}}</ref>. "Khí công"(氣功) là công phu của việc dụng khí, chữ "công" là thực hiện việc đó trải qua một thời gian có thể có nỗ lực và khó khăn mới đạt được. Chữ "khí" thì như khí trong 'không khí' vậy nên gọi là "khí" của dòng khí chuyển động trong cơ thể
== Các loại khí công ==
|