Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đồng bằng sông Cửu Long”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 116.199.182.203 (thảo luận) quay về phiên bản cuối của P. ĐĂNG
Thẻ: Lùi tất cả
Dòng 70:
 
*Mục diện tích và dân số ghi theo số liệu của Tổng cục Thống kê Việt Nam.
[[Tập tin: Vietnam Mekong Delta administrative map.jpg|nhỏ|giữa|605x605px|<center>'''Bản đồ khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (Tây Nam Bộ)]]{{DEFAULTSORT:Cửu Long}}
[[Thể loại:Đồng bằng sông Cửu Long| ]]
 
[[Thể loại:Mê Kông]]
{|class="wikitable"
[[Thể loại:Châu thổ châu Á]]
[[Thể loại:Địa mạo Việt Nam]]
[[Thể loại:Vùng của Việt Nam|S]]
[[Thể loại:Khu dự trữ sinh quyển Việt Nam]]
[[Thể loại:Địa mạo Biển Đông]]
[[Thể loại:Địa mạo An Giang]]
[[Thể loại:Địa mạo Bạc Liêu]]
[[Thể loại:Địa mạo Bến Tre]]
[[Thể loại:Địa mạo Cà Mau]]
[[Thể loại:Địa mạo Đồng Tháp]]
[[Thể loại:Địa mạo Hậu Giang]]
[[Thể loại:Địa mạo Kiên Giang]]
[[Thể loại:Địa mạo Long An]]
[[Thể loại:Địa mạo Sóc Trăng]]
[[Thể loại:Địa mạo Tiền Giang]]
[[Thể loại:Địa mạo Trà Vinh]]
[[Thể loại:Địa mạo Vĩnh Long]]
[[Thể loại:Địa mạo Cần Thơ]]
{{DEFAULTSORT:Cửu Long}}
[[Thể loại:Đồng bằng sông Cửu Long| ]]
[[Thể loại:Mê Kông]]
[[Thể loại:Châu thổ châu Á]]
[[Thể loại:Địa mạo Việt Nam]]
[[Thể loại:Vùng của Việt Nam|S]]
[[Thể loại:Khu dự trữ sinh quyển Việt Nam]]
[[Thể loại:Địa mạo Biển Đông]]
[[Thể loại:Địa mạo An Giang]]
[[Thể loại:Địa mạo Bạc Liêu]]
[[Thể loại:Địa mạo Bến Tre]]
[[Thể loại:Địa mạo Cà Mau]]
[[Thể loại:Địa mạo Đồng Tháp]]
[[Thể loại:Địa mạo Hậu Giang]]
[[Thể loại:Địa mạo Kiên Giang]]
[[Thể loại:Địa mạo Long An]]
[[Thể loại:Địa mạo Sóc Trăng]]
[[Thể loại:Địa mạo Tiền Giang]]
[[Thể loại:Địa mạo Trà Vinh]]
[[Thể loại:Địa mạo Vĩnh Long]]
[[Thể loại:Địa mạo Cần Thơ]]
{| class="wikitable"
|-
! width= "1%" |Stt
! width= "16%" |Tỉnh thành
! width= "18%" |Thủ phủ{{efn|Thủ phủ hay tỉnh lỵ là thành phố trung tâm hành chính của tỉnh hoặc quận trung tâm hành chính của thành phố trực thuộc trung ương.}}
! width= "5%" |Thành phố
! width= "5%" |Thị xã
! width= "5%" |Quận
! width= "25" |Huyện
! width= "8%" |Diện tích<br>(km²)
! width= "8%" |Dân số<br>(người)
! width= "8%" |Mật độ<br>(km²)
! width= "5%" |Biển số xe
! width= "5&" |Mã vùng ĐT
|-
|<center> 1
Hàng 118 ⟶ 158:
|<center> 1
|<center> 1
|
|<center> 5
|<center> 2.669
Hàng 130 ⟶ 170:
|<center> [[Bến Tre (thành phố)|TP. Bến Tre]]
|<center> 1
|
|
|<center> 8
|<center> 2.394,6
Hàng 157 ⟶ 197:
|<center> 1
|
|
|<center> 8
|<center> 5.294,8
Hàng 170 ⟶ 210:
|<center> 1
|<center> 2
|
|<center> 8
|<center> 3.311,8
Hàng 183 ⟶ 223:
|<center> 2
|<center> 1
|
|<center> 5
|<center> 1.621,8
Hàng 196 ⟶ 236:
|<center> 1
|<center> 1
|
|<center> 7
|<center> 2.358,2
Hàng 209 ⟶ 249:
|<center> 3
|
|
|<center> 9
|<center> 3.383,8
Hàng 222 ⟶ 262:
|<center> 1
|<center> 1
|
|<center> 6
|<center> 1.475
Hàng 235 ⟶ 275:
|<center> 3
|
|
|<center> 12
|<center> 6.348,8
Hàng 248 ⟶ 288:
|<center> 2
|<center> 1
|
|<center> 8
|<center> 2.510,5
Hàng 255 ⟶ 295:
|<center> 63
|<center> 273
|-
| colspan="12" style="text-align: center; font-size:90%;" |
{{DEFAULTSORT:Cửu Long}}
[[Thể loại:Đồng bằng sông Cửu Long| ]]
[[Thể loại:Mê Kông]]
[[Thể loại:Châu thổ châu Á]]
[[Thể loại:Địa mạo Việt Nam]]
[[Thể loại:Vùng của Việt Nam|S]]
[[Thể loại:Khu dự trữ sinh quyển Việt Nam]]
[[Thể loại:Địa mạo Biển Đông]]
[[Thể loại:Địa mạo An Giang]]
[[Thể loại:Địa mạo Bạc Liêu]]
[[Thể loại:Địa mạo Bến Tre]]
[[Thể loại:Địa mạo Cà Mau]]
[[Thể loại:Địa mạo Đồng Tháp]]
[[Thể loại:Địa mạo Hậu Giang]]
[[Thể loại:Địa mạo Kiên Giang]]
[[Thể loại:Địa mạo Long An]]
[[Thể loại:Địa mạo Sóc Trăng]]
[[Thể loại:Địa mạo Tiền Giang]]
[[Thể loại:Địa mạo Trà Vinh]]
[[Thể loại:Địa mạo Vĩnh Long]]
[[Thể loại:Địa mạo Cần Thơ]]
|}
Hiện tạinay, khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích tự nhiên là 39.194,6 km<sup>2</sup>, chiếm 11,8% tổng diện tích cả nước và dân số là 17.300.947 người, chiếm 17,6% tổng dân số cả nước, bình quân 441 người/km<sup>2</sup>.
 
Tính đến ngày 1 tháng 5 năm 2024, Đồng bằng sông Cửu Long được chia thành 134 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 5 quận, 19 thành phố, 10 thị xã và 100 huyện, chiếm 19,0% tổng đơn vị hành chính cấp huyện cả nước và 1.603 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 226 phường, 128 thị trấn và 1.249 xã, chiếm 15,14% đơn vị hành chính cấp xã cả nước.