Nicolás Jarry Fillol (sinh ngày 11 tháng 10 năm 1995) là vận động viên quần vợt người Chile đang chơi ở hệ thống ATP Challenger Tour. Vào tháng 5 năm 2015, anh tìm đến thứ hạng ATP cao nhất trong sự nghiệp của mình ở nội dung đơn là 172 và nội dung đôi là 158 đạt được vào ngày 5 tháng 1 năm 2015.

Nicolás Jarry Fillol
Quốc tịch Chile
Sinh11 tháng 10, 1995 (28 tuổi)
Santiago, Chile
Chiều cao1,98 m (6 ft 6 in)
Tay thuậnTay phải (2 tay trái tay)
Tiền thưởng$59,612
Đánh đơn
Thắng/Thua3–2
Số danh hiệu0
Thứ hạng cao nhất172 (11 tháng 5 năm 2015)
Thứ hạng hiện tại182 (26 tháng 6 năm 2017)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngQ1 (2015)
Pháp mở rộng1R (2017)
Wimbledon1R (2017)
Mỹ Mở rộngQ1 (2015)
Đánh đôi
Thắng/Thua1–4
Số danh hiệu0
Thứ hạng cao nhất158 (5 tháng 1 năm 2015)
Thứ hạng hiện tại192 (26 tháng 6 năm 2015)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Chile
Quần vợt nam
Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2015 Toronto Đôi nam
Đại hội Thể thao Bolivarian
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2013 Trujillo Men's Nations Cup
Đại hội Thể thao Nam Mũ
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2014 Santiago Đôi nam nữ
Cập nhật lần cuối: ngày 18 tháng 5 năm 2015.

Anh là cháu nội của tay vợt Jaime Fillol từng đứng hạng 14 thế giới, 7 lần dành gianh hiệu ATP, và vào chung kết Davis Cup 1976 finalist

Danh hiệu sửa

Đơn sửa

Chú giải
Grand Slam (0)
ATP Masters Series (0)
ATP Tour (0)
Challenger (0–3)
ITF Futures (6–5)
Kết quả TT. Ngày Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỉ số
Á quân 1. 27 tháng 1 năm 2014 Carlos Paz, Argentina Đất nện   Andrea Collarini 6–3, 0–6, 2–6
Á quân 2. 17 tháng 3 năm 2014 Santiago, Chile Đất nện   Gonzalo Lama 1–6, 2–6
Vô địch 3. 5 tháng 5 năm 2014 Orange Park, Mỹ Đất nện   Mitchell Krueger 6–1, 7–6(8–6)
Á quân 4. 2 tháng 6 năm 2014 Madrid, Tây Ban Nha Đất nện   Christian Garin 6–3, 3–6, 1–6
Á quân 5. 23 tháng 6 năm 2014 Šabac, Serbia Đất nện   Peđa Krstin 7–5, 4–6, 6–7(5–7)
Vô địch 6. 30 tháng 6 năm 2014 Saarlouis, Đức Đất nện   Mats Moraing 6–4, 4–6, 6–4
Á quân 7. 21 tháng 9 năm 2014 Quito, Ecuador Đất nện   Horacio Zeballos 4–6, 6–7(8–10)
Á quân 8. 21 tháng 8 năm 2016 Medias, Romania Đất nện   Miliaan Niesten 7–6(7–3), 2–6, 6–7(4–7)
Vô địch 9. 28 tháng 8 năm 2016 Galati, Romania Đất nện   Gabriel Alejandro Hidalgo 6–3, 6–1
Vô địch 10. 4 tháng 12 năm 2016 Talca, Chile Đất nện   Bastian Malla 6–1, 7–6(7–3)
Vô địch 11. 18 tháng 12 năm 2016 Talca, Chile Đất nện   Cristóbal Saavedra-Corvalán 2–6, 6–1, 6–4
Vô địch 12. 25 tháng 12 năm 2016 Santiago, Chile Đất nện   Bastian Malla 6–3, 6–3
Á quân 13. 26 tháng 2 năm 2017 Cuernavaca, Mexico Cứng   Alexander Bublik 6–7(5–7), 4–6
Á quân 14. 11 tháng 3 năm 2017 Santiago, Chile Đất nện   Rogério Dutra Silva 5–7, 3–6

Đôi sửa

Legend
Grand Slam (0)
ATP Masters Series (0)
ATP Tour (0)
Challengers (2–1)
ITF Futures (4–4)
Outcome TT. Ngày Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số
Vô địch 1. 22 tháng 10 năm 2012 Chile F10 Đất nện   Gonzalo Lama   Gabriel Hidalgo
  Mauricio Pérez Mota
5–7, 6–3, 10–4
Vô địch 2. 29 tháng 4 năm 2013 Chile F3 Đất nện   Christian Garín   Guillermo Rivera-Aránguiz
  Cristóbal Saavedra-Corvalán
6–2, 6–2
Á quân 3. 25 tháng 11 năm 2013 Chile F9 Đất nện   Simón Navarro   Pedro Cachín
  Guillermo Núñez
5–7, 3–6
Á quân 4. 31 tháng 3 năm 2014 Chile F9 Đất nện   Guillermo Núñez   Guillermo Rivera-Aránguiz
  Cristóbal Saavedra-Corvalán
4–6, 6–4, 6–10
Vô địch 5. 20 tháng 4 năm 2014 Santiago Đất nện   Christian Garin   Jorge Aguilar
  Hans Podlipnik-Castillo
Walkover
Vô địch 6. 12 tháng 5 năm 2014 Hoa Kỳ F14 Đất nện   Tiago Lopes   Bjorn Fratangelo
  Mitchell Krueger
7–5, 6–1
Á quân 7. 7 tháng 7 năm 2014 Đức F7 Đất nện   Simón Navarro   Andriej Kapas
  Blazej Koniusz
4–6, 2–6
Á quân 8. 11 tháng 8 năm 2014 Brazil F7 Đất nện   Jorge Aguilar   Rafael Matos
  Fabricio Neis
7–5, 1–6, 6–10
Vô địch 9. 31 tháng 8 năm 2014 Colombia F4 Đất nện   Fabiano de Paula   Dean O'Brien
  Carlos Spir
2–6, 6–2, 11–9
Vô địch 10. 25 tháng 10 năm 2014 Córdoba Clay   Marcelo Demoliner   Hugo Dellien
  Juan Ignacio Londero
6–3, 7–5
Á quân 11. 23 tháng 11 năm 2014 Montevideo Đất nện   Gonzalo Lama   Pablo Cuevas
  Martin Cuevas
2–6, 4–6

Tham khảo sửa

Liên kết ngoài sửa