Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Tae.

Jo Bang-hun (sinh ngày 5 tháng 4 năm 1953), thường được biết đến với nghệ danh Tae Jin-ah (Tiếng Hàn태진아), là một ca sĩ nhạc trot người Hàn Quốc.[2][3] Ông là cha của nam ca sĩ Eru (Cho Song-hyon).

Tae Jin-ah
태진아
Thông tin nghệ sĩ
Tên khai sinh조방헌 (Jo Bang-hun)
Sinh5 tháng 4, 1953 (71 tuổi)
Nguyên quánHàn Quốc
Thể loạiTrot
Nghề nghiệpCa sĩ
Năm hoạt động1973 - nay
Hãng đĩaJin-ah Entertainment
Teichiku (Japan)[1]
Nghệ danh
Hangul
태진아
Hanja
Romaja quốc ngữTae Jin-a
McCune–ReischauerT'ae China
Tên khai sinh
Hangul
조방헌
Hanja
Romaja quốc ngữJo Bang-heon
McCune–ReischauerCho Panghŏn

Ngoài các hoạt động ca hát, ông còn dẫn chương trình radio program trên KBS Happy FM Radio tên là 태진아 쇼쇼쇼 (Tae Jin Ah Show Show Show).[4]

Ông còn thành lập các công ty bao gồm Jin-ah Entertainment (진아기획 jin-ah gihoek, cơ quan của ông); Eru Entertainment (이루기획 ireu gihoek, cơ quan của Eru); và YMC Entertainment (YMC엔터테인먼트 YMC enteoteinmeonteu, hãng thu âm của Ailee, Mighty Mouth, và Wheesung hiện đang được quản lý bởi con trai lớn của ông Cho Yu-myung).[5]

Giải thưởng sửa

Năm Giải
2000
2006
  • SBS Gayo Daejun - Giải Trot (22 tháng 12)[3]
2007
2008
2009
2010
  • Mnet Asian Music Awards - Adult Music Award

Phim sửa

  • Magang Hotel (2006)[7]

CF sửa

  • Chamisul Fresh soju (2007)

Tham khảo sửa

  1. ^ http://www.teichiku.co.jp/teichiku/artist/tejina/
  2. ^ (tiếng Hàn) maniadb. 태진아 (Tae Jin-ah)
  3. ^ a b (tiếng Hàn)Daum. 태진아 (Tae Jin-ah)
  4. ^ (tiếng Hàn) KBS.태진아 쇼쇼쇼 (Tae Jin Ah Show Show Show) Lưu trữ 2008-09-03 tại Wayback Machine
  5. ^ "태진아 사단, 아이돌 시장 넘본다..'에일리는 시작일 뿐'" Naver News. 14 tháng 9 năm 2011. Truy cập 2012-04-01 (tiếng Hàn)
  6. ^ "2000 MMF part 1" Lưu trữ 2018-09-29 tại Wayback Machine. MAMA. Truy cập 2014-06-25.
  7. ^ (tiếng Hàn) Empas.태진아 (Tae Jin Ah) Lưu trữ 2004-11-27 tại Wayback Machine

Liên kết ngoài sửa