Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lai hóa (hóa học)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.1) (Bot: Sửa fi:Hybridisaatio
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 1:
Trong [[thuyết]] [[hóa trị]] [[định hướng]], [[khái niệm]] về sự [[lai hóa]] các [[obitan nguyên tử]] là quan trọng nhất. [[Pauling]] và [[Slayter]] là người [[đề xuất]] vào năm [[1931]] để giải thích sự [[định hướng]] và [[sức bền vật liệu|độ bền]] của các [[hợp chất]] [[hữu cơ (định hướng)|hữu cơ]] và [[vô cơ (định hướng)|vô cơ]] (chủ yếu là các [[phức chất]]).
 
== Khái niệm ==
Sự lai hóa các obitan nguyên tử là sự [[tổ hợp (toán học)|tổ hợp]] một số các [[obitan]] trong [[nguyên tử]] để được chừng ấy obitan lai hóa giống nhau nhưng định hướng khác nhau trong [[không gian]].
 
Ví dụ: Trong phân tử CH<sub>4</sub>, khi nguyên tử [[cacbon]] (C) tham gia [[liên kết]] với bốn nguyên tử H tạo thành [[phân tử]] CH<sub>4</sub> thì obitan 2s đã trộn lẫn với ba obitan 2p tạo thành bốn obitan mới giống hệt nhau gọi là bốn obitan lai hóa sp<sup>3</sup>. Bốn obitan lai hóa sp<sup>3</sup> [[xen phủ]] với bốn obitan 1s của bốn [[nguyên tử]] H tạo thành bốn [[liên kết]] C - H giống nhau.
 
Nguyên nhân của sự lai hoá là các [[obitan hóa trị]] ở các [[lớp (sinh học)|phân lớp]] khác nhau có [[năng lượng]] và hình dạng khác nhau cần phải đồng nhất để tạo được [[liên kết bền]] với các [[nguyên tử]] khác.
 
== Lai hóa giữa obitan 2s và obitan 2p ==
Dòng 24:
Lai hóa sp<sup>3</sup> được gặp ở các nguyên tử [[O]], [[N]], [[C]] trong các phân tử H<sub>2</sub>O, NH<sub>3</sub>, CH<sub>4</sub> và các [[ankan]].
 
<u>Ví dụ</u>: phân tử [[mêtan|metan]] CH<sub>4</sub>
 
[[Cấu hình electron]] của nguyên tử C ở [[trạng thái kích thích]]:
Dòng 48:
</math>
 
4 obitan lai hóa sp<sup>3</sup> [[xen phủ]] với obitan 1s của nguyên tử [[hiđrô|hyđro]] tạo thành 4 [[liên kết sigma]].
 
[[Tập tin:Ch4 hybridization.svg|Ch4 hybridization.svg]] chuyển thành [[Tập tin:Ch4-structure.png]]
Dòng 62:
Lai hóa sp<sup>2</sup> được gặp trong các phân tử BF<sub>3</sub>, C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>...
 
<u>Ví dụ</u>: phân tử [[êtilen|etilen]] C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>:
 
[[Cấu hình electron]] của nguyên tử C ở [[trạng thái kích thích]]: