Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Stripped (album của Christina Aguilera)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 179:
''Stripped'' nhận được nhiều đánh giá trái chiều từ các nhà phê bình.<ref name="Metacritic">[http://www.metacritic.com/music/stripped ''Stripped'' Reviews, Ratings, Credits, and More]. [[Metacritic]]. Truy cập 11 tháng 2 năm 2013.</ref> Tại Metacritic, album nhận được số điểm trung bình là 55/100, dựa trên 14 lượt đánh giá, và chỉ ra rằng "đánh giá lẫn lộn hoặc trung bình."<ref name="Metacritic"/> Tạp chí ''[[Entertainment Weekly]]'' nói rằng album "quá dài, một xưởng làm với 20 bài hát" và "''Stripped'' không nghiêm túc ở chỗ sự đệm ứng tác của nhạc soul, sự giả-metal, sự quen thuộc với tiếng piano, sự khá mạnh của R&B, sự ồn ào của hip-hop, và sự bán ngoại nhập của rock."
 
==Xếp hạng và tiêu thụ==
{{col-begin}}
{{col-2}}
{{clear}}
===Xếp hạng tuần===
{|class="wikitable sortable"
Hàng 259 ⟶ 258:
!Vị trí
|-
| {{cờ|Liên hiệp Anh}} UK Albums Chart<ref>"[http://www.ukchartsplus.co.uk/ChartsPlusYE2002.pdf UK Chart Plus - 2002 Year End (Albums)]". [[UK Albums Chart]]. Truy cập 12 tháng 2 năm 2013.</ref>
| style="text-align:center;"| 110
|-
Hàng 289 ⟶ 288:
| style="text-align:center;"| 54
|-
| {{cờ|Liên hiệp Anh}} UK Albums Chart<ref>"[http://www.ukchartsplus.co.uk/ChartsPlusYE2003.pdf UK Chart Plus - 2003 Year-End (Albums)]". [[UK Albums Chart]]. Truy cập 12 tháng 2 năm 2013.</ref>
| style="text-align:center;"| 3
|-
Hàng 301 ⟶ 300:
| style="text-align:center;"| 88
|-
| {{cờ|Liên hiệp Anh}} UK Albums Chart<ref>"[http://www.ukchartsplus.co.uk/ChartsPlusYE2004.pdf UK Chart Plus - 2004 Year-End (Albums)]". [[UK Albums Chart]]. Truy cập 11 tháng 2 năm 2013.</ref>
| style="text-align:center;"| 65
|-
Hàng 307 ⟶ 306:
!Vị trí
|-
| {{cờ|Liên hiệp Anh}} UK Albums Chart<ref>"[http://www.ukchartsplus.co.uk/ChartsPlusYE2005.pdf UK Chart Plus - 2005 Year-End (Albums)]". [[UK Albums Chart]]. Truy cập 11 tháng 2 năm 2013.</ref>
| style="text-align:center;"| 181
|}
{{col-end}}
<center>
===Lượng tiêu thụ===
{| class="wikitable sortable"
|-
!Vùng lãnh thổ
![[Chứng nhận doanh số đĩa thu âm|Chứng nhận doanh số]]
!Doanh số
|-
|{{cờ|Argentina}} [[Argentine Chamber of Phonograms and Videograms Producers|Argentina]]
|{{Bạch kim}}
|40.000
|-
|{{cờ|Úc}} [[Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc|Úc]]
|[[Tập tin:Platinum.png|18px|link=]] 4&times; Bạch kim
|280.000
|-
|{{cờ|Áo}} [[Liên đoàn Công nghiệp ghi âm quốc tế|Áo]]
|{{Bạch kim}}
|30.000
|-
|{{cờ|Brazil}} [[Associação Brasileira dos Produtores de Discos|Brazil]]
|{{vàng}}
|50.000
|-
|{{cờ|Canada}} [[Music Canada|Canada]]
|{{3 Bạch kim}}
|300.000
|-
|{{cờ|Đan Mạch}} [[Liên đoàn Công nghiệp ghi âm quốc tế|Đan Mạch]]
|{{bạch kim}}
|50.000
|-
|{{cờ|Đức}} [[BVMI|Đức]]
|{{bạch kim}}
|300.000
|-
|{{cờ|Hungary}} [[Mahasz|Hungary]]
|{{bạch kim}}
|20.000
|-
|{{Cờ|Ireland}} [[Hiệp hội Ghi âm âm nhạc Ireland|Ireland]]
|{{bạch kim}}
|15.000
|-
|{{cờ|Ý}} [[Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý|Ý]]
|{{vàng}}
|50.000
|-
|{{cờ|Mexico}} [[Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas|Mexico]]
|{{vàng}}
|75.000
|-
|{{cờ|New Zealand}} [[Hiệp hội Công nghiệp ghi âm New Zealand|New Zealand]]
|{{2 Bạch kim}}
|30.000
|-
|{{cờ|Hà Lan}} [[NVPI|Hà Lan]]
|{{3 Bạch kim}}
|240.000
|-
|{{cờ|Na Uy}} [[Liên đoàn Công nghiệp ghi âm quốc tế|Na Uy]]
|{{bạch kim}}
|40.000
|-
|{{cờ|Tây Ban Nha}} [[PROMUSICAE|Tây Ban Nha]]
|{{vàng}}
|50.000
|-
|{{cờ|Thụy Điển}} [[Grammofonleverantörernas förening|Thụy Điển]]
|{{bạch kim}}
|60.000
|-
|{{cờ|Thụy Sĩ}} [[Liên đoàn Công nghiệp ghi âm quốc tế|Thụy Sĩ]]
|{{bạch kim}}
|40.000
|-
|{{cờ|Liên hiệp Anh}} [[Công nghiệp ghi âm Liên hiệp Anh|Liên hiệp Anh]]
|[[Hình:Platinum.png|18px|link=]] 5&times; Bạch kim
|1.850.852
|-
|{{cờ|Mỹ}} [[Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ|Mỹ]]
|[[Hình:Platinum.png|18px|link=]] 4&times; bạch kim
|4.300.000
|-
!colspan="3"|Tóm lược
|-
|{{cờ|Châu Âu}} [[Liên đoàn Công nghiệp ghi âm quốc tế|Châu Âu]]
|{{3 Bạch kim}}
|3.000.000
|}
</center>
 
==Chú thích==