Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mèo rừng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.2+) (Bot: Thêm ceb:Felis silvestris
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 10:
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
| classis = [[Lớp Thú|Mammalia]]
| ordo = [[Bộ Ăn thịt|Carnivora]]
| familia = [[Họ Mèo|Felidae]]
| genus = ''[[Chi Mèo|Felis]]''
| species = '''''F. silvestris'''''
| binomial = ''Felis silvestris''
Dòng 23:
}}
 
'''Mèo rừng''' ([[danh pháp hai phần|tên khoa học]]: ''Felis silvestris''), là một giống mèo nhỏ (''[[Felinae]]'') có nguồn gốc từ Châu Âu, Tây Á và Châu Phi. Nó chuyên ăn thịt các loài động vật có vú nhỏ, chim, thú tương đương hoặc nhỏ hơn. Nó phân bố ở nhiều vùng khác nhau trên thế giới, đôi khi nó được nuôi như những con mèo nhà (Felis silvestris catus). Nó thích nghi được với nhiều môi trường sống trên thế giới, từ lục địa đến hoang đảo.
 
Môi trường sống từ thuở sơ khai của nó là rừng rậm, xavan và [[đồng cỏ|thảo nguyên]].
 
Một nghiên cứu của Viện Ung thư Quốc gia cho thấy rằng tất cả mèo nhà trên thế giới hiện nay là hậu duệ từ một nhóm các loài mèo rừng tự thuần hoá 10.000 năm trước đây ở vùng Cận Đông.{{fact|date=7-01-2013}}<!--VUTQG của Mỹ?--> Người ta tin rằng điều này xảy ra khi cuộc Cách mạng nông nghiệp mang lại hạt giống mà sẽ được lưu trữ trong kho thóc, thu hút động vật gặm nhấm, do đó thu hút mèo.
Dòng 82:
[[Tập tin:AfricanWildCat.jpg|nhỏ|300px|phải|Một con [[mèo rừng châu Phi]] ở [[Vườn bách thú Johannesburg]]]]
Theo một kết quản phân tích ADN năm 2007, mèo rừng chỉ bao gồm 5 phân loài:<ref name="CA-Driscoll">{{chú thích tạp chí | author = Driscoll, CA, et al. | title = The Near Eastern Origin of Cat Domestication | journal = Science | date = 28 June 2007 | volume = 317 | issue = 5837 | pages = 519–523 | doi = 10.1126/science.1139518 | pmid = 17600185}}</ref>
* ''[[Mèo rừng|Felis silvestris silvestris]]'' (mèo rừng châu Âu, sinh sống ở [[Châu Âu]] và [[Thổ Nhĩ Kỳ]]).
* ''[[Mèo rừng châu Phi|Felis silvestris lybica]]'' (mèo rừng châu Phi, sinh sống ở [[Bắc Phi]], [[Trung Đông]] và từ khu vực Tây Á cho đến [[biển Aral]]).
** ''[[Mèo|Felis silvestris catus]]'' (mèo nhà).
* ''Felis silvestris cafra'' ([[Cộng hòa Nam Phi|Nam Phi]]).
* ''[[Mèo rừng|Felis silvestris ornata]]'' (mèo rừng châu Á, sinh sống ở Pakistan, Tây Bắc Ấn Độ, Mông Cổ, bắc Trung Quốc).
* ''[[Felis silvestris bieti]]'' (mèo núi Trung Hoa, Trung Quốc).
 
Dòng 92:
<!--This list is updated according to MSW3. Valid subspecies remained, although some were given new names. MSW3 doesn't list geography for these subspecies, so newly list subspecies that could not be matched to a junior synonym previously listed are in the last "unknown" list.-->
*Phân loài ở châu Phi
**''Felis silvestris cafra'' ([[Cộng hòa Nam Phi|Nam Phi]])
**''Felis silvestris foxi'' ([[Tây Phi]])
**''Felis silvestris griselda'' ([[Trung Phi]])
**''[[Mèo rừng châu Phi|Felis silvestris lybica]]'' ([[Bắc Phi]])
**''Felis silvestris ocreata'' (Đông Trung Phi)
**''Felis silvestris mellandi'' (Tây Trung Phi)
Dòng 101:
*Phân loài ở châu Á
**''Felis silvestris caudata'' (vùng [[biển Caspi]])
**''[[Mèo rừng|Felis silvestris ornata]]'' mèo cát Ấn Độ ([[Ấn Độ]] và [[Iran]])
**''[[Felis silvestris bieti]]'' mèo núi Trung Hoa
 
*Phân loài ở châu Âu
**''[[Mèo rừng|Felis silvestris cretensis]]'' (mèo rừng [[kríti|đảo Crete]]) (tuyệt chủng, mặc dù có dấu hiệu cho thấy vẫn còn tồn tại).
**''[[Mèo rừng|Felis silvestris caucasica]]'' (mèo rừng Kavkaz, sống ở [[dãy núi Kavkaz|dãy Kavkaz]] và [[Thổ Nhĩ Kỳ]])
**''Felis silvestris grampia'' (mèo rừng Tô Cách Lan, sống ở miền Bắc và Tây [[Scotland]])
**''Felis silvestris jordansi'' (mèo rừng Baleares, sống ở [[quần đảo Baleares]])
**''[[Mèo rừng|Felis silvestris reyi]]'' (mèo rừng Corsica, sống ở [[corse|đảo Corsica]]) (nhiều khả năng đã tuyệt chủng)
**''[[Mèo rừng|Felis silvestris silvestris]]'' (mèo rừng châu Âu, sống ở [[lục địa châu Âu]])
 
[[Tập tin:Felis silvestris gordoni.jpg|nhỏ|300px|''Felis silvestris gordoni'' tại [[Vườn bách thú Olomouc]], [[Cộng hòa Séc]]]]