Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Pavel I của Nga”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
MerlIwBot (thảo luận | đóng góp)
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 11:
| coronation =
| predecessor =[[Ekaterina II của Nga|Êkatêrina II]] {{Vương miện}}
| successor =[[AlekxandrAleksandr I của Nga|Alếchxăngđrơ I]] {{Vương miện}}
| spouse =[[Wilhelmina Louisa xứ Hesse-Darmstadt]]<br />[[Sophie Dorothea xứ Württemberg]]
| thông tin con cái = ẩn
| issue =[[AlekxandrAleksandr I của Nga|Alếchxăngđrơ I]] <br /> [[Đại Công tước]] [[Konstantin Pavlovich của Nga (Đại Công tước)|Côngxtăngtin Páplôvích]] <br />[[Đại Công nương]] [[Alekxandra Pavlovna của Nga (Đại Công nương)|Alếchxăngđria Páplốpna]] <br /> [[Elena Pavlovna (Đại công nương)|Êlêna, Đại công nương xứ Mecklenburg-Schwerin]] <br /> [[Maria Pavlovna (Đại Công nương)|Maria Páplốpna, Đại công nương xức Saxe-Weimar-Eisenach]] <br />[[Ekaterina Pavlovna (nữ hoàng)|Êkatêrina Páplốpna, Nữ hoàng Württemberg]] <br />Olga Pavlovna<br />[[Anna Pavlovna (Đại công nương)|Anna, Nữ hoàng Hà Lan]] <br /> [[Nikolai I của Nga|Nicôlai I]] {{Vương miện}} <br /> [[Đại công tước]] [[Mikhail Pavlovich (Đại công tước)|Mikhain Páplôvích]]
| hoàng tộc = [[Họ Holstein-Gottorp-Romanov]]
| father =[[Pyotr III của Nga|Piốt III]] {{Vương miện}}
Dòng 26:
|}}
 
'''Paven I của Nga''', còn được chép là '''Paul I''' hay '''Pavel I''' ({{lang-ru|Па́вел I Петро́вич}}; ''Pavel Petrovich'') ({{OldStyleDate|1 tháng 10|1754|20 tháng 9}} – {{OldStyleDate|23 tháng 3|1801|11 tháng 3}}) là [[Hoàng đế]] [[Nga]] từ năm 1796 đến năm 1801. Trong [[triều đại]] mình, Pavel đã bãi bỏ nhiều chính sách của [[wikt:tiên đế|tiên đế]] [[Ekaterina II của Nga|Ekaterina II]]. Tỷ như công cuộc canh tân lực lượng Quân đội Nga của Ekaterina II đã bị Pavel I xóa bỏ, thay vì đó ông huấn luyện ba quân theo mô hình [[Quân đội Phổ]] của [[vua]] [[Friedrich II của Phổ|Friedrich II Đại Đế]].<ref name="Haythornthwaite3"/> Ông còn tham gia liên minh chống [[Anh]] với [[Napoléon Bonaparte]], gây tổn hại đến quyền lợi quý tộc Nga. Đây là giọt nước làm tràn ly: tháng 3 năm 1801 Paven I bị Thái tử Alếchxăngđrơ (tức [[AlekxandrAleksandr I của Nga|Sa hoàng Alếchxăngđrơ I]]) giết ngay trong cung điện.<ref>Lê Vinh Quốc, Nguyễn Thị Thư, Lê Phụng Hoàng, trang 152-154</ref>
 
== Tuổi thơ ==
Dòng 45:
[[Tập tin:Pawlowsk-Palast 2005 b.jpg|phải|nhỏ|180px|Tượng Hoàng đế Pavel ở phía trước [[cung điện Pavlovsk]].]]
 
Ít lâu sau khi lên ngôi, Pavel bãi bỏ mạnh mẽ nhiều chính sách của mẹ mình. Dù ông kết tội rất nhiều người theo [[Jacobin (chính trị)|chủ nghĩa Jacobin]] và đày ải những người có tội danh đơn giản là "mặc trang phục Paris" hay "đọc sách Pháp", ông lại cho phép người chỉ trích Ekaterina nổi tiếng nhất, [[Aleksandr Nikolaevich Radishchev|Radishchev]], trở về từ nơi đày ải [[Xibia|Siberia]].
 
== Hình ảnh ==
Dòng 118:
{{s-hou|[[Dòng họ Romanov|Dòng họ Hônxtein-Gottorp-Rômanốp]]|1 October|1754|23 March|1801|[[Dòng họ Oldenburg|Dòng họ Ônđenbuốc]]|name=Nga hoàng Paven I}}
{{s-reg|}}
{{succession box|title=[[Danh sách vua chúa Nga|Hoàng đế Nga]]|before=[[Ekaterina II của Nga|Êkatêrina II]]|after=[[AlekxandrAleksandr I của Nga|Alếchxăngđrơ I]]|years=6 tháng 11 năm 1796 – 23 tháng 3 năm 1801}}
{{s-reg|de}}
{{s-bef|before=[[Pyotr III của Nga|Karl Peter Ulrich]]}}
Dòng 136:
title=[[List of heirs to the Russian throne|Heir to the Russian Throne]] |
years=1762–1796|
after=[[AlekxandrAleksandr I của Nga|Alếchxăngđrơ I của Nga]]
}}
{{end box}}
Dòng 156:
|SHORT DESCRIPTION=Hoàng đế Nga
|DATE OF BIRTH=1 tháng 10 năm 1754
|PLACE OF BIRTH=[[Sankt-Peterburg|St Petersburg]]
|DATE OF DEATH=23 tháng 3 năm 1801
|PLACE OF DEATH=[[Lâu đài Thánh Mikhailov]]