Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chi Cẩm lai”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 14 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q1370281 Addbot
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 6:
| unranked_divisio = [[Thực vật có hoa|Angiospermae]]
| unranked_classis = [[Thực vật hai lá mầm thật sự|Eudicots]]
| unranked_ordo = [[Nhánh hoa Hồng|Rosids]]
| ordo = [[Bộ Đậu|Fabales]]
| familia = [[Họ Đậu|Fabaceae]]
Dòng 16:
Xem văn bản.
}}
'''Chi Cẩm lai''' hay '''chi Trắc''', '''chi Sưa''' ([[danh pháp|danh pháp khoa học]]: '''''Dalbergia''''') là một chi lớn của các loài [[cây thân gỗ]] có kích thước từ nhỏ đến trung bình hay các loại [[cây bụi]] và [[dây leo]] trong [[phân họ Đậu]] (''Faboideae'') thuộc [[họ Đậu]] (''Fabaceae''). Chi này phân bổ rộng khắp, có nguồn gốc từ khu vực [[nhiệt đới]] của [[Trung Mỹ|Trung]] và [[Nam Mỹ]], [[châu Phi]], [[Madagascar]] và miền nam [[châu Á]]. Số lượng loài trong chi này còn nhiều mâu thuẫn, với các nguồn khác nhau liệt kê các con số trong phạm vi 100-600 loài; ví dụ [http://132.236.163.181/cgi-bin/dol/dol_terminal.pl?taxon_name=Dalbergia&rank=genus PlantSystematics] liệt kê 470 danh pháp còn [http://www.ildis.org/ ILDIS] chấp nhận 159 loài.
 
==Một số loài==
Dòng 32:
*''[[Dalbergia amazonica]]''
*''[[Dalbergia andapensis]]''
*''[[Trắc trung|Dalbergia annamensis]]'' - Trắc trung, Trắc dây
*''[[Dalbergia arbutifolia]]''
*''[[Dalbergia armata]]''
Dòng 59:
*''[[Dalbergia calderonii]]''
*''[[Dalbergia calycina]]''
*''[[Trắc|Dalbergia cambodiana]]'' - Trắc Cam bốt
*''[[Dalbergia campenonii]]''
*''[[Dalbergia cana]]''
Dòng 73:
*''[[Dalbergia chontalensis]]''
*''[[Dalbergia clarkei]]''
*''[[Trắc|Dalbergia cochinchinensis]]'' - Trắc Nam Bộ, cẩm lai Nam Bộ, hồng đàn Xiêm, trắc bông, trắc, cẩm lai nam; giâu ca (tiếng Gia Rai), ka rắc (tiếng Ba Na), ka nhong.
*''[[Dalbergia commiphoroides]]''
*''[[Dalbergia confertiflora]]''
Dòng 107:
*''[[Dalbergia emirnensis]]''
*''[[Dalbergia enneaphylla]]''
*''[[Trắc bàm bàm|Dalbergia entadoides]]'' - Dây trắc bàm bàm
*''[[Dalbergia eremicola]]''
*''[[Dalbergia ernest-ulei]]''
Dòng 187:
*''[[Dalbergia malabarica]]''
*''[[Dalbergia malangensis]]''
*''[[Cẩm lai vú|Dalbergia mammosa]]''
*''[[Dalbergia marcaniana]]''
*''[[Dalbergia maritima]]''
Dòng 278:
*''[[Dalbergia tilarana]]''
*''[[Dalbergia tinnevelliensis]]''
*''[[Sưa|Dalbergia tonkinensis]]'' - Sưa, trắc thối, trắc Bắc Bộ, sưa trắng
*''[[Dalbergia travancorica]]''
*''[[Dalbergia trichocarpa]]''
Dòng 291:
*''[[Dalbergia velutina]]'' - Dây trắc nhung, trắc Pierre.
*''[[Dalbergia verrucosa]]''
*''[[Trắc trung|Dalbergia vietnamensis]]'' - Dây trắc Việt, chùm bầu, súc sạc, trắc dây.
*''[[Dalbergia viguieri]]''
*''[[Dalbergia villosa]]''
Dòng 313:
[[Trắc đen châu Phi]] (''D. melanoxylon'') là một loại gỗ đen được dùng nhiều để làm các loại nhạc cụ thổi bằng hơi.
 
Các loài trong chi ''Dalbergia'' bị [[ấu trùng]] của một số côn trùng cánh vẩy ([[Bộ Cánh vẩy|Lepidoptera]]) phá hoại, bao gồm ''[[Bucculatrix mendax]]'' chỉ ăn lá của ''Dalbergia sissoo''.
 
Các loài trong chi ''Dalbergia'' cũng được biết đến vì gây ra dị ứng do sự có mặt của các [[quinon]] gây mẫn cảm trong gỗ.