Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chu Hiếu vương”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 7 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q1209245 Addbot
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 22:
</timeline>
| kiểu tại vị = Trị vì
| tiền nhiệm = <font color="grey">[[Chu Ý vương|Chu Ý Vương]]</font>
| nhiếp chính =
| kế nhiệm = <font color="blue">[[Chu Di vương|Chu Di Vương]]</font>
| con cái =
| hoàng tộc = [[Nhà Chu|Nhà Tây Chu]]
| kiểu hoàng tộc = Triều đại
| tên đầy đủ = Cơ Tích Phương
| kiểu tên đầy đủ = Tên húy
| cha = [[Chu Cung vương|Chu Cung Vương]]
| mất = [[895 TCN]] hoặc [[886 TCN]] (theo [[Hạ Thương Chu đoạn đại công trình]])
| nơi mất = [[Trung Quốc]]
Dòng 37:
'''Chu Hiếu Vương''' ([[chữ Hán]]: 周孝王; trị vì: [[909 TCN]]-[[895 TCN]]<ref>Trình Doãn Thắng, Ngô Trâu Cương, Thái Thành, sách đã dẫn, tr 19</ref> hoặc [[891 TCN]] - [[886 TCN]]<ref>Theo nghiên cứu của dự án [[Hạ Thương Chu đoạn đại công trình]] của các nhà sử học hiện đại Trung Quốc</ref> hoặc 897 TCN - 888 TCN <ref>Nguyễn Khắc Thuần, Các đời đế vương Trung Hoa, tr 20</ref>), tên thật là '''Cơ Tích Phương''' (姬辟方), là vị vua thứ tám của [[nhà Chu]] trong [[lịch sử Trung Quốc]].
 
Ông là là con trai của [[Chu Cung vương|Chu Cung Vương]] - vua thứ sáu nhà Chu. Anh trai ông là [[Chu Ý vương|Chu Ý Vương]] – vua thứ bảy nhà Chu.
 
Dười thời của mình, Chu Hiếu vương đã phong cho con cháu của [[Ác Lai]] là [[Tần Phi Tử|Phi Tử]], lúc đó là quan chăn ngựa cho [[nhà Chu]] ở ấp Tần, Phi Tử trở thành tổ tiên [[tần (nước)|nước Tần]] sau này.
 
Khoảng năm [[895 TCN]] ([[Hạ Thương Chu đoạn đại công trình]] xác định là năm [[886 TCN]]), Chu Hiếu vương qua đời. Con trai của Chu Ý vương là Cơ Nhiếp lên nối ngôi, tức là [[Chu Di vương|Chu Di Vương]].
 
==Xem thêm==
* [[Hạ Thương Chu đoạn đại công trình]]
* [[Chu Di vương|Chu Di Vương]]
* [[Chu Ý vương|Chu Ý Vương]]
 
==Tham khảo==