Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Toluen”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 46 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q15779 Addbot
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 25:
| chất lỏng không màu
|-
| [[số đăng ký CAS|số CAS]]
| [108-88-3]
|-
! {{chembox header}} | Thuộc tính
|-
| [[Tỉ trọng|Tỷ trọng]] và [[pha (vật chất)|pha]]
| 0,8669 g/cm³, lỏng
|-
Dòng 36:
| 0,053 g/100 mL (20-25°C)
|-
| Trong [[êtanol|etanol]],<br/>[[aceton]], [[hexan]],<br/>[[diclomêtan]]
| có thể trộn lẫn hoàn toàn
|-
Dòng 42:
| −93 °C (180 K)/(-135,4°F)
|-
| [[Nhiệt độ bay hơi|Nhiệt độ sôi]]
| 110.6°C (383,8 K)/ 231.08°F
|-
Dòng 80:
|-
| [[Toluen (dữ liệu)#Cấu trúc và tính chất|Cấu trúc và<br/>tính chất]]
| [[Hệchiết số khúc xạsuất|''n'']], [[Hằng số điện môi|''ε<sub>r</sub>'']], v.v..
|-
| [[Toluen (dữ liệu)#Tính chất nhiệt động|Tính chất<br/>nhiệt động]]
Dòng 86:
|-
| [[Toluen dữ liệu)#Phổ|Phổ]]
| [[Phổ tử ngoại và khả kiến|UV]], [[Phổ hồng ngoại|IR]], [[Phổ cộng hưởng từ hạt nhân|NMR]], [[PhổPhương pháp phổ khối lượng|MS]]
|-
! {{chembox header}} | Hóa chất liên quan
|-
| [[hiđrôcacbon thơm|hyđrocacbon thơm]]
| [[benzen]]<br/>[[xylen]]<br/>[[naphtalen]]
|-
Dòng 96:
| [[metylcyclohexan]]
|-
| {{chembox header}} | <small>Ngoại trừ có thông báo khác, các dữ liệu<br> được lấy ở [[điềunhiệt kiệnđộ và áp suất tiêu chuẩn|25&deg;C, 100 kPa]]<br/>[[wikipedia:Thông tin hóa chất|Thông tin về sự phủ nhận và tham chiếu]]</small>
|-
|}
'''Toluen''', hay còn gọi là '''mêtylbenzen''' hay '''phenylmêtan''', là một chất lỏng trong suốt, không hòa tan trong [[nước]]. Toluen là một [[hiđrôcacbon thơm|hyđrocacbon thơm]] được sử dụng làm [[dung môi]] rộng rãi trong công nghiệp.
 
==Tên gọi==
Dòng 105:
 
==Tính chất hóa học==
Là một [[hiđrôcacbon thơm|hyđrocacbon thơm]], toluen có khả năng tham gia [[phản ứng thế ái điện tử của hợp chất thơm|phản ứng thế ái điện tử]]. Nhờ có nhóm [[mêtyl]] mà độ hoạt động hóa học của toluen trong phản ứng này lớn gấp 25 lần so với [[benzen]].
 
Vì vòng thơm khá bền nên cần áp suất cao khi tiến hành phản ứng [[hyđro hóa]] toluen thành [[mêtylcyclohexan]].
Dòng 116:
 
==Tinh chế==
Toluen có thể tinh chế bằng cách sử dụng các hợp chất như [[CaCl2Canxi clorua|CaCl<sub>2</sub>]], [[CaH|CaH<sub>2</sub>]], [[CaSO4Canxi sulfat|CaSO<sub>4</sub>]], [[P2O5|P<sub>2</sub>O<sub>5</sub>]] hay [[natri]] để tách nước. Ngoài ra, kỹ thuật [[chưng cất chân không]] cũng được sử dụng phổ biến. Trong kỹ thuật này, người ta thường sử dụng [[benzophenon]] và natri để tách không khí và hơi ẩm trong toluen,
 
==Ứng dụng==
Toluen chủ yếu được dùng làm [[dung môi]] hòa tan nhiều loại vật liệu như [[sơn]], [[các loại nhựa tạo màng cho sơn, mực in]], [[chất hóa học]], [[cao su]], [[mực in]], [[chất kết dính]],...
 
Trong ngành [[hóa sinh]], người ta dùng toluen để tách [[hemoglobin]] từ [[hồng cầu|tế bào hồng cầu]].
Toluen nổi tiếng còn vì từ nó có thể điều chế TNT: