Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tì-kheo”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 19 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q854997 Addbot
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 2:
'''Tỉ-khâu''' hoặc '''Tỉ-khưu''' (zh. 比丘, sa. ''bhikṣu'', pi. ''bhikkhu'', bo. ''dge slong'' དགེ་སློང་) là từ phiên âm chữ ''bhikkhu'' trong [[tiếng Pali]] và chữ ''bhikṣu'' trong [[tiếng Phạn]], có nghĩa là "người khất thực" (khất sĩ 乞士, khất sĩ nam 乞士男). Ta thường thấy cách đọc trại khác là '''Tỉ-kheo''', '''Tì-kheo'''. Các cách phiên âm Hán-Việt khác là '''Bật-sô''' (zh. 苾芻, 苾蒭), '''Bị-sô''' (zh. 備芻, 備芻), '''Tỉ-hô''' (zh. 比呼), và cách dịch ý Hán-Việt khác là '''Trừ sĩ''' (zh. 除士), '''Huân sĩ''' (zh. 薰士), '''Phá phiền não''' (zh. 破煩惱), '''Trừ cận''' (zh. 除饉), '''Bố ma''' (怖魔).
 
Thuật ngữ vốn thường được dùng ở [[Ấn Độ]] chỉ cho giai đoạn thứ tư trong cuộc đời của người theo [[ấn Độ giáo|đạo Bà-la-môn]], trong đó người chủ gia đình rời bỏ đời sống gia đình, sống bằng hạnh khất thực và tìm cầu chân lí giải thoát. Trong [[Phật giáo]], thuật ngữ có nghĩa là một tăng sĩ Phật giáo, người từ bỏ cuộc sống thế tục, thụ lĩnh giới luật. Gần tương đương với thuật ngữ [[Sa-môn]] (zh. 沙門, sa. ''śramaṇa'').
 
Trong luận giải về kinh ''Kim cương'', Đại sư [[Tông Mật]] đã đưa ra 3 định nghĩa về thuật ngữ Tỉ-khâu: