Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 15 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q1763459 Addbot
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 21:
|}
[[Tập tin:Joint Chiefs of Staff seal.svg|nhỏ|Con dấu [[Bộ tổng tham mưu Liên quân Hoa Kỳ]]]]
'''Tổng tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ''' ([[tiếng Anh]]:''Chairman of the Joint Chiefs of Staff''), theo luật, là chức vụ sĩ quan cao cấp nhất của [[Quân đội Hoa Kỳ]],<ref name="CJCS">[http://www.law.cornell.edu/uscode/html/uscode10/usc_sec_10_00000152----000-.html] 10 USC 152. Chairman: appointment; grade and rank</ref> và là cố vấn quân sự chính của [[Tổng thống Hoa Kỳ]], [[Hội đồng An ninh Quốc gia Hoa Kỳ]], và [[Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ|Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ]].<ref name="fuctions of JCS">[http://www.law.cornell.edu/uscode/html/uscode10/usc_sec_10_00000151----000-.html] 10 USC 151. Joint Chiefs of Staff: composition; functions</ref><ref name="goldwater-nichols act">[http://www.jcs.mil/page.aspx?id=29] Goldwater-Nichols Act of 1986</ref> Tổng tham mưu trưởng Liên quân là chức vị cao hơn tất cả những người đứng đầu các [[quân chủng]] nhưng không có thực quyền tư lệnh tác chiến đối với những người đứng đầu này hay quân chủng của họ.<ref name="CJCS"/> Ông là người chủ trì các cuộc họp và điều hợp những nỗ lực của [[Bộ tổng tham mưu Liên quân Hoa Kỳ]] (JCS) gồm có Tổng tham mưu trưởng, [[Phó Tổng tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ|Tổng tham mưu phó Liên quân Hoa Kỳ]], [[Tham mưu trưởng Lục quân Hoa Kỳ]], [[Tham mưu trưởng Không quân Hoa Kỳ]], [[Tham mưu trưởng Hải quân Hoa Kỳ]], [[Tham mưu trưởng Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ|Tham mưu trưởng Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ]].<ref name="fuctions of JCS"/> Bộ tổng tham mưu Liên quân Hoa Kỳ có các văn phòng đặt trong [[Lầu Năm Góc|Ngũ Giác Đài]].
 
Mặc dù văn phòng Tổng tham mưu trưởng được xem là rất quan trọng và quyền lực cao nhưng cả hai Tổng tham mưu trưởng và Tổng tham mưu phó không có bất cứ thực quyền tư lệnh nào đối với các lực lượng tác chiến. [[Đạo luật Goldwater-Nichols]] đặt thứ tự chỉ huy từ [[Tổng thống Hoa Kỳ]] đến [[Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ|Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ]] rồi trực tiếp đến các tư lệnh các [[Bộ tư lệnh Tác chiến Thống nhất]].<ref>[http://www.law.cornell.edu/uscode/html/uscode10/usc_sec_10_00000162----000-.html] 10 USC 162. Combatant commands: assigned forces; chain of command</ref> Tuy nhiên các tham mưu trưởng có thực quyền điều động nhân sự và trông coi việc phân bố nhân lực và nguồn lực cho các bộ tư lệnh tác chiến trong các quân chủng của mình. Tổng tham mưu trưởng cũng có thể gởi thông điệp từ Tổng thống và Bộ trưởng Quốc phòng đến các tư lệnh tác chiến<ref>[http://www.law.cornell.edu/uscode/html/uscode10/usc_sec_10_00000163----000-.html] 10 USC 163. Role of Chairman of Joint Chiefs of Staff</ref> cũng như phân phối ngân sách phụ đến cho các vị tư lệnh tác chiến nếu cần thiết.<ref>[http://www.law.cornell.edu/uscode/html/uscode10/usc_sec_10_00000166---a000-.html] 10 USC 166a. Combatant commands: funding through the Chairman of Joint Chiefs of Staff</ref> Ông cũng thực thi tất cả các chức năng khác được diễn tả dưới Mục 153, Điều 10, Bộ luật Hoa Kỳ hay phân bố các nhiệm vụ hoặc trách nhiệm cho các sĩ quan khác trong bộ tổng tham mưu dưới danh nghĩa của mình.
 
Tổng tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ được một vị tướng 3-sao có chức vụ là "Giám đốc Bộ Tổng tham mưu" giúp đỡ về mặt điều hành bộ tổng tham mưu mà gồm có những thành phần với các con số sĩ quan bằng nhau từ các quân chủng Hải, Lục, Không quân và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ được điều động đến để giúp Tổng tham mưu trưởng về phương hướng, hoạt động chiến lược thống nhất cũng như liên kết các lực lượng hải, lục, không quân.
Dòng 42:
! !! Tên !! Hình !! Quân chủng !! Bắt đầu nhiệm kỳ !! Kết thúc nhiệm kỳ !! Được bổ nhiệm bởi
|-
|1. ||[[Thống tướng lục quân (Hoa Kỳ)|Thống tướng lục quân]] [[Omar Bradley]] || [[Tập tin:General of the Army Omar Bradley.jpg|50px|]] || [[Lục quân Hoa Kỳ|Lục quân]] || 19/08/1949 || 15/08/1953 || Tổng thống [[Harry S. Truman|Harry Truman]]
|-
|2. ||[[Đô đốc]] [[Arthur W. Radford]] || [[Tập tin:ADM Arthur Radford.JPG|50px|]] || [[Hải quân Hoa Kỳ|Hải quân]] || 15/08/1953 || 15/08/1957 || Tổng thống [[Dwight D. Eisenhower]]
Dòng 64:
|11. ||Đô đốc [[William J. Crowe, Jr.]] || [[Tập tin:Adm William Crowe Jr.JPG|50px|]] || [[Hải quân Hoa Kỳ|Hải quân]] || 01/10/1985 || 30/09/1989 || Tổng thống [[Ronald Reagan]]
|-
|12. ||Đại tướng [[Colin Powell]] || [[Tập tin:GEN Colin Powell.JPG|50px|]] || [[Lục quân Hoa Kỳ|Lục quân]] || 01/01/1989 || 30/09/1993 || Tổng thống [[George W. Bush|George H.W. Bush]]
|-
|''(quyền)'' ||Đô đốc [[David E. Jeremiah]] || [[Tập tin:ADM David E Jeremiah.JPG|50px|]] || [[Hải quân Hoa Kỳ|Hải quân]] || 01/10/1993 || 24/10/1993 || Tổng thống [[Bill Clinton]]