Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Calci”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Canxi}}
{{Elementbox
'''Canxi''' (từ [[latinh|tiếng Latinh]]: ''Calcis'') là [[nguyên tố hóa học|nguyên tố hoá học]] ký hiệu '''Ca''', số thứ tự 20 trong [[bảng tuần hoàn]]. Nó là một [[kim loại kiềm thổ]] có nguyên tử khối là 40.
|name=Canxi
 
|pronounce={{IPAc-en|ˈ|k|æ|l|s|i|əm}} {{respell|KAL|see-əm}}
Cãni là nguyên tố thiết yếu cho sinh vật sống, đặc biệt trong sinh lý học tế bào, ở đây có sự di chuyển ion Ca<sup>2+</sup> vào và ra khỏi [[tế bào chất]] có vai trò mang tính hiệu cho nhiều quá trình tế bào. Là một khoáng chất chính trong việc tạo xương, [[răng]] và [[sò|vỏ sò]], canxi là kim loại phổ biến nhất về khối lượng có trong nhiều loài [[động vật]].
|number=20
 
|symbol=Ca
|left=[[Kali]]
|right=[[Scandi]]
|above=[[Magiê|Mg]]
|below=[[Stronti|Sr]]
|series=Kim loại kiềm thổ
|series comment=
|group=2
|period=4
|block=s
|series color=
|phase color=
|appearance= Ánh kim xám bạc
|image name=Calcium unter Argon Schutzgasatmosphäre.jpg
|image size=
|image name comment=
|image name 2=Calcium Spectrum.png
|image name 2 comment=[[Quang phổ vạch]] của Canxi
|atomic mass=40,078
|atomic mass 2=4
|atomic mass comment=
|electron configuration=&#91;[[Agon|Ar]]&#93; 4s<sup>2</sup>
|electrons per shell=2, 8, 8, 2
|color=Ánh kim xám bạc
|phase=Chất rắn
|phase comment=
|density gplstp=
|density gpcm3nrt=1,55
|density gpcm3nrt 2=
|density gpcm3mp=1,378
|melting point K=1115
|melting point C=842
|melting point F=1548
|boiling point K=1757
|boiling point C=1484
|boiling point F=2703
|triple point K=
|triple point kPa=
|critical point K=
|critical point MPa=
|heat fusion=8,54
|heat fusion 2=
|heat vaporization=154,7
|heat capacity=25,929
|vapor pressure 1=864
|vapor pressure 10=956
|vapor pressure 100=1071
|vapor pressure 1 k=1227
|vapor pressure 10 k=1443
|vapor pressure 100 k=1755
|vapor pressure comment=
|crystal structure=Lập phương tâm mặt
|oxidation states='''+2''', +1<ref name="West">{{chú thích tạp chí|last1=Krieck|first1=Sven|last2=Görls|first2=Helmar|last3=Westerhausen|first3=Matthias|title=Mechanistic Elucidation of the Formation of the Inverse Ca(I) Sandwich Complex [(thf)3Ca(μ-C6H3-1,3,5-Ph3)Ca(thf)3] and Stability of Aryl-Substituted Phenylcalcium Complexes|journal=Journal of the American Chemical Society|volume=132|issue=35|pages=100818110534020|year=2010|pmid=20718434|doi=10.1021/ja105534w}}</ref>
|oxidation states comment=[[Bazơ]] mạnh
|electronegativity=1,00
|number of ionization energies=4
|1st ionization energy=589.8
|2nd ionization energy=1145.4
|3rd ionization energy=4912.4
|atomic radius=[[1 E-10 m|197]]
|atomic radius calculated=
|covalent radius=[[1 E-10 m|176±10]]
|Van der Waals radius=[[1 E-10 m|231]]
|magnetic ordering=[[Nghịch từ]]
|electrical resistivity=
|electrical resistivity at 0=
|electrical resistivity at 20=33,6 n
|thermal conductivity=201
|thermal conductivity 2=
|thermal diffusivity=
|thermal expansion=
|thermal expansion at 25=22,3
|speed of sound=
|speed of sound rod at 20=3810
|speed of sound rod at r.t.=
|Young's modulus=20
|Shear modulus=7,4
|Bulk modulus=17
|Poisson ratio=0,31
|Mohs hardness=1,75
|Vickers hardness=
|Brinell hardness=167
|CAS number=7440-70-2
|isotopes=
{{Elementbox_isotopes_stable | mn=40 | sym=Ca | na=96.941% | n=20 }}
{{Elementbox_isotopes_decay | mn=41 | sym=Ca | na=[[Tổng hợp]] | hl=1,03×10<sup>5</sup> năm | dm=[[electron capture|ε]] | de=- | pn=41 | ps=[[Kali|K]] }}
{{Elementbox_isotopes_stable | mn=42 | sym=Ca | na=0.647% | n=22 }}
{{Elementbox_isotopes_stable | mn=43 | sym=Ca | na=0.135% | n=23 }}
{{Elementbox_isotopes_stable | mn=44 | sym=Ca | na=2.086% | n=24 }}
{{Elementbox_isotopes_decay | mn=45 | sym=Ca | na=[[Tổng hợp]] | hl=162,7 ngày | dm=[[beta decay|β<sup>−</sup>]] | de=0.258 | pn=45 | ps=[[Scandium|Sc]] }}
{{Elementbox_isotopes_decay | mn=46 | sym=Ca | na=0.004% | hl= >2.8×10<sup>15</sup> năm | dm=[[double beta decay|β<sup>−</sup>β<sup>−</sup>]] | de=? | pn=46 | ps=[[Titan|Ti]] }}
{{Elementbox_isotopes_decay2 | mn=47 | sym=Ca | na=[[Tổng hợp]] | hl=4,536 ngày | dm1=[[beta decay|β<sup>−</sup>]] | de1=0.694, 1.99 | pn1=47 | ps1=[[Scandium|Sc]] |
dm2=[[gamma ray|γ]] | de2=1.297 | pn2= | ps2=- }}
{{Elementbox_isotopes_decay | mn=48 | sym=Ca | na=0.187% | hl=>4×10<sup>19</sup> năm | dm=[[double beta decay|β<sup>−</sup>β<sup>−</sup>]] | de=? | pn=48 | ps=[[Titan|Ti]] }}
|isotopes comment=
}}
'''Canxi''' (từ [[latinh|tiếng Latinh]]: ''Calcis'') là [[nguyên tố hóa học|nguyên tố hoá học]] ký hiệu '''Ca''', số thứ tự 20 trong [[bảng tuần hoàn]]. Nó là một [[kim loại kiềm thổ]].[[NTK]] của Ca là 40 đvC
== Đặc tính ==
[[File:FlammenfärbungCa.png|thumb|upright|left|[[Flame test]]. Brick-red color originates from calcium.]]
Canxi là một kim loại màu xám bạc, mềm được điều chế bằng phương pháp điện phân từ [[fluorua canxi]]. Nó cháy với ngọn lửa màu vàng-đỏ và tạo thành một lớp [[nitrua canxi|nitrua]] che phủ có màu trắng khi để ngoài không khí. Nó có phản ứng với nước tạo ra [[hiđrô]] và [[hiđrôxít canxi]].
Về hóa học, canxi là một kim loại mềm và phản ứng mạnh (mặc dù cứng hơn chì, nó có thể bị cắt bằng dao một cách khó khăn). Nó là nguyên tố kim loại có màu bạc phải được tách ra bằng phương pháp điện phân từ muối nóng chảy như [[canxi clorua]].<ref name="pauling">{{Cite book|author=Pauling, Linus|title= General Chemistry|page= 627|year= 1970|publisher=Dover Publications|isbn=0-7167-0149-9}}</ref> Khi được tạo ra, nó nhanh chóng hình thành một lớp áo ôxít và [[nitrit]] màu trắng xám do tiếp xúc với không khí. Ở dạng khối, kim loại khó đốt cháy, thậm chí còn khó hơn các miếng magie; nhưng khi cắt ra, kim loại cháy trong không khí cho ngọn lửa cam-đỏ có độ chói cao. Kim loại canxi phản ứng với nước tạo khí hydro với tốc độ nhanh đến mức có thể nhận biết được, nhưng không đủ nhanh ở nhiệt độ phòng để tạo ra nhiều nhiệt, do vậy nên nó rất hữu ích trong việc dùng sản xuất hydro.<ref>Theodore Gray. ''The Elements''. Page 55</ref> Tuy nhiên, khi ở dạng bột nó phản ứng với nước cực kỳ nhanh do diện tích bề mặt tiếp xúc tăng do ở dạng bột. Một phần phản ứng với nước bị chậm lại do nó tạo ra sản phẩm không hòa tan là [[canxi hydroxit]] có tính bảo vệ.
 
Canxi có tỉ trong 1,55 g/cm<sup>3</sup>, là kim loại kiềm thổ nhẹ nhất; magie (1,74) và bery (1,84) đặc hơn mặc dù chúng có số khối nhỏ hơn. Kể từ stronti trở đi, các kim loại kiềm thổ có tỷ trọng tăng theo số khối. Canxi có hai đồng hình.<ref>{{doi|10.1007/BF02873196}}</ref>
 
Calcium has a higher electrical resistivity than [[copper]] or [[aluminium]], yet weight-for-weight, due to its much lower density, it is a rather better conductor than either. However, its use in terrestrial applications is usually limited by its high reactivity with air.
 
Các muối của canxi không màu cho dù canxi ở dạng nào đi nữa, và ion canxi hòa tan (Ca<sup>2+</sup>) cũng không màu. Cùng với các muối của magie và các muối của kim loại kiềm thổ khác, các muối canxi thường tan khá trong nước ngoại trừ [[canxi hydroxit]], [[canxi sulfat]], [[canxi carbonat]] và [[canxi phốt phát]]. Khi ở trong dung dịch, ion canxi cho nhiều vị giác ấn tượng như mặn, chua, trơn.
 
== Ứng dụng ==