Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ Thủy thảo”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 32 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q156029 Addbot
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 13:
|subdivision = Xem [[#Phân loại|văn bản]].
|}}
'''Họ Thủy thảo''' hay '''họ Thủy miết''' hoặc '''họ Lá sắn''' ([[danh pháp|danh pháp khoa học]]: '''Hydrocharitaceae''') là một họ [[thực vật có hoa|thực vật hạt kín]] chứa khoảng 116-130 loài [[thực vật thủy sinh]] trong 17-18 chi<ref name=Hydro>[http://delta-intkey.com/angio/www/hydrocha.htm Hydrocharitaceae] trong Watson L. và Dallwitz M.J. (1992 trở đi). The families of flowering plants: descriptions, illustrations, identification, and information retrieval. Phiên bản: 20-5-2010. http://delta-intkey.com</ref><ref name=Najad>[http://delta-intkey.com/angio/www/najadace.htm Najadaceae] trong Watson L. và Dallwitz M.J. (1992 trở đi). The families of flowering plants: descriptions, illustrations, identification, and information retrieval. Phiên bản: 20-5-2010. http://delta-intkey.com</ref><ref name=APG>[http://www.mobot.org/mobot/research/apweb/orders/alismatalesweb.htm#Hydrocharitaceae Hydrocharitaceae] trên website của APG. Tra cứu 3-1-2011.</ref>, nói chung gọi là ''thủy thảo'' (cỏ nước), và bao gồm những loài được nhiều người biết đến như [[họ Rong đuôi chồn|rong đuôi chồn]] (''Hydrilla verticillata'') hay [[Chi Rong mái chèo|tóc tiên nước]] (''Vallisneria'' spp.).
 
Các sách của tác giả Võ Văn Chi thì gọi họ này là '''họ Rong đuôi chồn''', trong khi tên gọi '''họ Rong đuôi chồn''' được một số tài liệu khác dùng cho họ [[Họ Rong xương cá|Haloragaceae]] (Võ Văn Chi gọi họ Haloragaceae là họ Rong xương cá). Có tài liệu (như [[Từ điển bách khoa Việt Nam|Từ điển Bách khoa Việt Nam]]) gọi họ này là '''họ Tóc tiên nước'''.<ref>[http://dictionary.bachkhoatoanthu.gov.vn/default.aspx?param=1615aWQ9MjQ1NTcmZ3JvdXBpZD0ma2luZD1zdGFydCZrZXl3b3JkPXI=&page=3 Rong tóc tiên - họ Tóc tiên nước (''Hydrocharitaceae'')]</ref>
 
Họ này bao gồm các loài sống trong môi trường nước ngọt lẫn nước mặn. Chúng được tìm thấy rộng khắp trên thế giới trong một loạt các kiểu môi trường nước, nhưng chủ yếu tại khu vực nhiệt đới.
Dòng 28:
 
==Phát sinh chủng loài==
Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG II, với họ [[Maundiaceae]] vẫn nằm trong họ [[Họ Thủy mạch đông|Juncaginaceae]] còn họ [[Họ Kèo nèo|Limnocharitaceae]] vẫn đứng độc lập.
 
{{clade
Dòng 90:
** ''[[Egeria (genus)|Egeria]]'': Rong đuôi chồn Nam Mỹ, thủy uẩn thảo
** ''[[Elodea]]'' (bao gồm cả ''Anacharis'', ''Udora''): Rong đuôi chồn Bắc Mỹ, y lạc thảo
** ''[[Chi Nhuyễn cốt thảo|Lagarosiphon]]'': Nhuyễn cốt thảo
** ''[[Ottelia]]'' (bao gồm cả ''Benedictaea'', ''Beneditaea'', ''Bootia'', ''Oligolobos'', ''Xystrolobus''): mã đề nước, rau bát, cải đồng, thủy xa tiền
* Hydrilloideae <small>Luersson</small>: 8 chi, 61-76 loài, sinh sống trong môi trường biển thuộc vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, đặc biệt tại Cựu thế giới. Riêng chi ''Najas'' phân bố gần như rộng khắp thế giới, trong môi trường nước ngọt.
Dòng 107:
==Thư viện ảnh==
<gallery>
Tập tin:Hydrilla verticillata is it- in Hyderabad W2 IMG 8305.jpg|''[[Hydrilla verticillata]]'' tại [[Hyderabad, AndhraẤn PradeshĐộ|Hyderabad]], [[Ấn Độ]].
Tập tin:Ottelia alismoides W IMG 0915.jpg|''[[Ottelia alismoides]]'' tại [[Hyderabad, AndhraẤn PradeshĐộ|Hyderabad]], [[Ấn Độ]].
</gallery>