Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hán Triệu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
[[Tập tin:Map of Sixteen Kingdoms 1.png|nhỏ|phải|300px|Năm 315 {{legend|#639349|[[Hán Triệu]]}}{{legend|#A0A528|[[Nhà Tấn|Đông Tấn]]}} {{legend|#A37B76|[[Thành Hán]]}}{{legend|#E1D061|[[Tiền Lương]]}}{{legend|#474573|[[Đại (nước)|Đại]]}}]]
{{Thập lục quốc}}
'''Hán Triệu''' ([[tiếng Trung Quốc|tiếng Trung]] giản thể: 汉赵, phồn thể 漢趙, [[bính âm Hán ngữ|bính âm]]: Hànzhào) [[304]]-[[329]] là một tiểu quốc trong thời kỳ [[Ngũ Hồ thập lục quốc]] vào cuối thời kỳ [[nhà Tấn|nhà ĐôngTây Tấn]] (265-316), đầu nhà Đông Tấn (316-420). Nước này có hai tên gọi, là '''''Hán''''' (漢) được [[Lưu Uyên]] (劉淵) tuyên bố năm [[304]] và [[Lưu Diệu]] (劉曜) đổi thành '''''Triệu''''' (趙) năm [[319]], sử sách gọi là '''Tiền Triệu''' (前趙) để phân biệt với [[Hậu Triệu]] (後趙). (Lý do gọi là Tiền Triệu là khi đó một viên tướng có thế lực là [[Thạch Lặc]] (石勒) đã tách ra để thành lập nhà nước riêng của mình năm [[319]], ông này cũng đặt tên gọi cho quốc gia của mình là Triệu, và vì thế nhà nước của Thạch Lặc được gọi là Hậu Triệu.
 
== Tên gọi ==