Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Liêu Cảnh Tông”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 7 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q4997 Addbot
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Sơ khai lịch sử}}
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
| tên = Liêu Cảnh Tông
| tước vị = Hoàng đế Trung Hoa
| thêm =china
| hình =
| cỡ hình =
| ghi chú hình=
| chức vị = Hoàng đế triều Liêu
| tại vị = 13/3/969 – 13 /10/982
| tiền nhiệm = [[Liêu Mục Tông]]
| kế nhiệm = [[Liêu Thánh Tông]]
| vợ = Hoàng hậu [[Tiêu Xước]]<br />Bột Hải phi<br />mỗ thị<br />
| con cái = [[Liêu Thánh Tông]] Da Luật Long Tự<br />Lương Vương [[Da Luật Long Khánh]]<br />Sở Vương [[Da Luật Long Hựu]]<br />Da Luật Trịnh Ca<br />Tề quốc công chúa Da Luật Quan Âm Nữ<br />Vệ quốc công chúa Da Luật Trường Thọ Nữ<br />Việt quốc công chúa Diên Thọ Nữ<br />Da Luật Thục Ca<br />Da Luật Dược Sư Nô, mất sớm<br />
| thụy hiệu = Hiếu Thành Khang Tĩnh hoàng đế
| miếu hiệu = Cảnh Tông
| niên hiệu = Bảo Ninh (保寧) 2/969 - 11/979 (ÂL)<br />Càn Hanh (乾亨) 11/979 - 9/982 (ÂL)
| cha = [[Liêu Thế Tông]]
| mẹ = Hoàng hậu [[Tiêu Tát Cát Chỉ]]
| sinh = 1 tháng 9 năm 948
| nơi sinh =
| mất = 13 tháng 10 năm 982
| nơi mất =
| ngày an táng =
| nơi an táng = Càn lăng
}}
 
'''Liêu Cảnh Tông''' ([[chữ Hán]]: 辽景宗 ; bính âm : Liao Jǐngzōng; 1 tháng 9 năm 948 - 13 tháng 10 năm 982) là vị hoàng đế thứ năm của nhà Liêu, cai trị từ 13 tháng 9 năm 969 đến 13 tháng 10 năm 982 (13 năm, 214 ngày). Ông tên thật là Gia Luật Hiền, lên nối ngôi sau khi hoàng đế [[Liêu Mục Tông]] bị ám sát khi đi săn và ông nhận được sự ủng hộ của cả quan chức [[Người Hán|Hán tộc]] và tộc [[Khiết Đan]].