Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tạ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 3:
Một tạ cũng bằng 1/10 [[tấn (đo lường)|tấn]], 10 [[yến (đo lường)|yến]] và bằng 100 [[cân]].
 
TrướcTheo <ref>United Nations. Department of Economic and Social Affairs. Statistical Office of the United Nations. World Weights and Measures. Handbook for Statisticians. Statistical Papers. Series M no. 21 Revision 1. (ST/STAT/SER.M/21/rev.1), New York: United Nations, 1966.</ref>, trước kia, giá trị của tạ trong [[hệ đo lường cổ của Việt Nam]] là 60,45 [[kilôgam|kg]].
 
Trong [[tiếng Việt]], [[tạ]] cũng có nhiều nghĩa ngữ pháp khác.
Dòng 13:
*[[Yến (đo lường)|Yến]]
*[[Cân]]
==Tham khảo==
 
<references/>
[[Thể loại:Đơn vị đo khối lượng]]
[[Thể loại:Hệ đo lường cổ của Việt Nam]]