Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Định Tây”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 16 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q186006 Addbot
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{coord|35|34|50.25|N|104|37|34.60|E|region:CN-62_type:adm2nd_source:dewiki|display=title}}
{{Thông tin khu dân cư
'''Định Tây''' (tiếng Trung: 定西市, [[Hán Việt]]: ''Định Tây thị'') là một [[địa cấp thị]] [[tỉnh Trung Quốc|tỉnh]] [[Cam Túc]], [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]. Diện tích 20.300 km², dân số 2.960.000 người.
|tên = Định Tây
|tên chính thức = Thành phố Định Tây
|tên khác =
|tên bản địa = 定西市
|tên hiệu =
|loại khu vực = [[Địa cấp thị]]
|kiểu tổng = <!-- để thiết lập nhãn không chuẩn cho hàng tổng diện tích và dân số -->
|khẩu hiệu =
<!-- hình và bản đồ ----------->
|hình nền trời =
|kt hình =
|ct hình =
|hình cờ =
|kt cờ =
|hình con dấu =
|kt con dấu =
|hình khiên = <!-- Nếu biểu tượng của khu vực có hình tấm khiên -->
|kt khiên =
|hình tượng trưng = <!-- Nếu biểu tượng là các hình khác các hình trên, như huy hiệu chẳng hạn -->
|kiểu tượng trưng = <!-- Tên gọi cho hình tượng trưng -->
|kt tượng trưng = <!-- Kích thước -->
|bản đồ = Location of Dingxi Prefecture within Gansu (China).png
|ktbd = <!-- Kích thước bản đồ -->
|ctbd = Vị trí Định Tây tại Cam Túc và Trung Quốc
|bản đồ 1 =
|ktbd1 =
|ctbd1 =
|bd điểm =
|ktbd điểm =
|ctbd điểm =
|điểm x = |điểm y =
|bd chèn =
|vị trí nhãn chèn = <!-- vị trí của nhãn chèn: left, right, top, bottom, none -->
|ctbd chèn =
|ktbd chèn =
<!-- Vị trí ------------------>
|trực thuộc = Quốc gia
|tên trực thuộc = {{PRC}}
|trực thuộc 1 = [[Tỉnh (Trung Quốc)|Tỉnh]]
|tên trực thuộc 1 = [[Cam Túc]]
|trực thuộc 2 =
|tên trực thuộc 2 =
<!-- Phần nhỏ hơn và số ghế trong chính quyền -->
|kiểu ghế =
|số ghế =
|parts_type =
|parts_style = <!-- =list (for list), coll (for collapsed list), para (for paragraph format)
Default is list if up to 5 items, coll if more than 5-->
|parts = <!-- parts text, or header for parts list -->
|p1 =
|p2 = <!-- etc. up to p50: for separate parts to be listed-->
<!-- Politics ----------------->
|chú thích chính quyền =
|kiểu chính quyền =
|chức lãnh đạo =
|tên lãnh đạo = <!--thêm (khoảng cách không xuống hàng) vào tên lãnh đạo để tắt tự động tạo liên kết-->
|chức lãnh đạo1 =
|tên lãnh đạo1 =
|loại hình thành = <!-- Định cư -->
|ngày hình thành =
<!-- Diện tích --------------------->
|độ lớn dt =
|unit_pref = <!--Nhập: Đế quốc, để hiện thị đơn vị đế quốc trước metric-->
|chú thích dt =
|tổng diện tích km2 = 20330
|đất liền km2 = <!--Xem Bảng tại @ Template:Thông tin khu dân cư để biết chi tiết về đổi đơn vị-->
|nước km2 = <!-- diện tích mặt nước -->
|area_total_sq_mi =
|area_land_sq_mi =
|area_water_sq_mi =
|ptram đất nước =
<!-- Độ cao -------------------------->
|chú thích độ cao = <!--để tham khảo: dùng thẻ <ref>-->
|độ cao m = <!-- tính theo mét -->
|elevation_ft =
|cao cực đại m =
|elevation_max_ft =
|cao cực tiểu m =
|elevation_min_ft =
<!-- Dân số ----------------------->
|dso vào =2010
|chú thích dso =
|ghi chú dso =
|tổng dân số =2698600
|mật độ dso km2 = auto
|population_density_sq_mi =
<!-- Thông tin chung --------------->
|múi giờ = [[Thời gian tại Trung Quốc|Giờ tiêu chuẩn Trung Quốc]]
|lệch UTC = +8
|múi giờ DST = <!-- múi giờ mùa hè -->
|lệch UTC DST =
|kiểu td = <!-- có thể dùng để xác định kiểu tọa độ nào dùng -->
|vĩ độ= |vĩ phút= |vĩ giây= |vĩ hướng=N
|kinh độ= |kinh phút= |kinh giây= |kinh hướng=E
<!-- mã điện thoại/bưu chính & khác -------->
|kiểu mã bưu chính = <!-- nhập mã ZIP, mã bưu chính... -->
|mã bưu chính =
|mã điện thoại =
|website = {{url|http://www.dingxi.gov.cn/portal/index.htm}}
|chú thích =
}}
'''Định Tây''' ({{zh|c=定西市|p=Dìngxī Shì|v=Định Tây thị}}) là một [[địa cấp thị]] (thành phố cấp [[địa khu]]) thuộc [[tỉnh Trung Quốc|tỉnh]] [[Cam Túc]], [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]. Diện tích 20.300&nbsp;km², dân số 2.960.000 người. Định Tây là một trọng trấn trên [[con đường tơ lụa]] cổ đại, là "đông đại môn" của tỉnh lị [[Lan Châu]].
 
== Lịch sử ==
Định Tây có một lịch sử lâu dài, có ưu thế rõ ràng về mặt vị trí. Đây là nơi phát sinh quan trọng của nền văn minh thượng du Hoàng Hà, từng tồn tại [[văn hóa Mã Gia Banh]], [[văn hóa Tề Gia]], [[văn hóa Tự Oa]], [[văn hóa Tân Điện]].
 
Năm thứ 28 (278 TCN) thời [[Tần Chiêu Tương vương]], [[nước Tần]] đặt Lũng Tây quận, quận trị nằm tại Địch Đạo (狄道, nay thuộc huyện [[Lâm Thao]]), cai quản toàn bộ Định Tây ngày nay. Do quận trị của quận này nằm ở phía tây của Lũng Thủy nên có tên gọi là Lũng Tây. Sau đó, trong một thời gian dài, khu vực Định Tây thuộc về Lũng Tây, Tần châu. Sang thời [[Ngũ Hồ thập lục quốc]], chiến sự diễn ra thường xuyên, khu vực nay là Định Tây trước sau thuộc về các nước [[Tiền Lương]], [[Hậu Lương]], [[Tiền Triệu]], [[Hậu Triệu]], [[Tiền Tần]], [[Hậu Tần]]. Đến thời [[Nam-Bắc triều (Trung Quốc)|Nam-Bắc triều]], Định Tây phân thuộc Tần châu, Hà châu. Năm Kiến Minh thứ 1 (530) thời hoàng đế [[Nguyên Diệp]], triều [[Bắc Ngụy]] thiết lập Vị châu, song sau đó lại thường xuyên thay đổi. Năm Nghĩa Ninh thứ 2 (618) thời [[Tùy Cung Đế]], đổi Lâm Thao quận để lập Mân châu. Năm Thiên Bảo thứ 1 (742) thời [[Đường Huyền Tông]], cải Mân châu thành Hòa Chính quận. Năm Càn Nguyên thứ 1 (758) thời [[Đường Túc Tông]], triều đình Đường đặt lại Mân châu. Năm Thượng Nguyên thứ 2 (763) thời Đường Túc Tông, [[Thổ Phồn]] đánh chiếm Mân châu, Thổ Phồn sau đó cũng chiếm Lâm châu và Vị châu. Thổ Phồn thống trị khu vực nay là Định Tây trong hơn 300 năm.
 
Năm Nguyên Phong thứ 4 (1081) thời [[Tống Thần Tông]], quân Tống thu phục đất cũ [[Tây Hạ]], đặt tên là Định Tương thành (nay là vùng đô thị của Định Tây), tên Định Tây bắt đầu từ đó. Năm Trinh Hựu thứ 4 (1216) thời [[Kim Tuyên Tông]], triều đình [[nhà Kim]] thăng Định Tây huyện thành Định Tây châu. Sang thời [[nhà Nguyên]], Định Tây thuộc về Thiểm Tây hành tỉnh, năm Chí Chính thứ 12 (1352) thời [[Nguyên Huệ Tông]], do khu vực vừa trải qua động đất lớn, triều đình Nguyên đổi tên Định Tây châu thành An Định châu. Năm Hồng Vũ thứ 10 (1377) thời [[Minh Thái Tổ]], An Định bị giáng thành huyện. Thời nhà Minh và [[nhà Thanh]], khu vực Định Tây thuộc về Thiểm Tây.
 
Năm 1914, huyện An Định được đổi thành huyện Định Tây, thuộc đạo Lan Sơn của tỉnh Cam Túc. Năm 1936, huyện Định Tây thuộc đệ nhất hành chính đốc sát chuyên viên công thự của tỉnh Thiểm Tây. Năm 1944, huyện Định Tây chuyển sang thuộc đệ cửu hành chính đốc sát chuyên viên công thự. Sau khi [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] thành lập, hành chính của khu vực Định Tây có nhiều thay đổi. Tháng 4 năm 2003, địa khu Định Tây trở thành địa cấp thị Định Tây, huyện Định Tây đổi thành huyện An Định.
 
Ngày 22 tháng 7 năm 2013, xảy ra trận động đất mạnh 6,6 độ Richter với tâm chấn nằm tại thành phố Định Tây.<ref>{{chú thích web|title=Động đất 6,6 độ richter tại Trung Quốc|url=http://vov.vn/The-gioi/Dong-dat-66-do-richter-tai-Trung-Quoc/271988.vov|publisher=VOV|accessdate=2013-07-22}}</ref>
 
== Các đơn vị hành chính ==
[[Tập tin:Dingxi mcp.png|phải|200px|Bản đồ hành chính địa cấp thị Định Tây, với số thứ tự trong hình tương ứng với danh sách bên cạnh.]]
Địa cấp thị Định Tây có các [[phân cấp hành chính Trung Quốc|đơn vị cấp huyện]] sau:
# Quận [[An Định]] (安定)
# Huyện [[Thông Vị]] (通渭)
# Huyện [[Lâm Thao, Định Tây|Lâm Thao]] (臨洮)
# Huyện [[Chương (huyện)|Chương]] (漳)
# Huyện [[Mân (huyện)|Mân]] (岷), còn phiên là Dân.
# Huyện [[Vị Nguyên]] (渭源)
# Huyện [[Lũng Tây]] (隴西)
 
== Tham khảo ==
<references />
 
{{Cam Túc}}