Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngụy-Tấn-Nam-Bắc triều”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 11:
 
{| class="wikitable"
|+ '''Bảng nhân khẩu thờiTam Ngụy-Tấn-Nam-Bắc triềuQuốc'''
|-
|align="center" style="width:10%" colspan="2" |'''Chính quyền'''
!|align="center" widthstyle=35"width:24%" |'''Niên đại'''
!'''Số hộ'''
!|align="center" style="width:8%" |''' Số khẩuhộ'''
|align="center" style="width:9%" |'''Số khẩu'''
!'''Ghi chú'''
|align="center" style="width:32%" |'''Ghi chú'''
|-
|colspan="2"|Đông Hán
|Năm Thái Khang thứ 1 ([[280]]) thời Tấn Vũ Đế
|Năm Vĩnh Thọ thứ 3 ([[157]]) thời [[Hán Hoàn Đế]]
|align="right"|10.679.600 hộ
|align="right"|56.476.856 khẩu
|Cách [[khởi nghĩa Khăn Vàng]] 27 năm
|-
|rowspan="5"|Tam Quốc
|rowspan="2"|[[Thục Hán]]
|Năm Chương Vũ thứ nhất ([[221]]) thời [[Lưu Bị|Hán Chiêu Liệt Đế]]
|align="right"|200.000 hộ
|align="right"|900.000 người
|-
|Năm Viêm Hưng thứ nhất ([[263]]) thời [[Lưu Thiện|Hán Hậu Chủ]]
|align="right"|280.000 hộ
|align="right"|1.082.000 người
|lúc Thục diệt vong, nhân khẩu bao gồm 102.000 tướng sĩ mặc áo giáp, 4 vạn quan lại.
|-
|rowspan="2"|[[Đông Ngô]]
|Năm Xích Ô thứ nhất ([[238]]) thời [[Tôn Quyền|Ngô Đại Đế]]
|align="right"|600.000 hộ
|align="right"|3.000.000 người
|Trong đó bao gồm 80 vạn binh.<br/>Sau khi Tôn Quyền xưng Ngô vương 16 năm, sau khi xưng đế 6 năm.
|-
|Năm Thiên Kỷ thứ 4 ([[280]]) thời [[Tôn Hạo|Ngô Mạt Đế]]
|align="right"|530.000 hộ
|align="right"|2.535.000 người
|lúc Ngô diệt vong, nhân khẩu bao gồm 32.000 quan lại, 23 vạn binh, hơn 5.000 người trong hậu cung.
|-
|[[Tào Ngụy]]
|Năm Cảnh Nguyên thứ nhất ([[260]]) thời [[Tào Ngụy Nguyên Đế|Ngụy Nguyên Đế]]
|align="right"|663.423 hộ
|align="right"|4.432.881 người
|trước khi [[Tư Mã Viêm]] soán Ngụy 5 năm, sau khi Tào Phi soán Hán kiến Ngụy 40 năm
|-
|colspan="2" rowspan="2" |Tây Tấn
|Năm Thái Khang thứ 1nhất ([[280]]) thời [[Tấn Vũ Đế]]
|align="right"|2.495.804 hộ
|align="right"|16.163.863 người
|vào năm này Tấn thống nhất Trung Quốc, 15 năm sau khi lập triều Tấn.
|-
|Năm Thái Khang thứ 3 ([[282]]) thời Tấn Vũ Đế
Hàng 28 ⟶ 65:
|Số liệu hộ khẩu tối đa dưới triều Tấn
|-
|colspan="2" rowspan="2"|Thập Lục Quốc
|Thời [[Lưu Thông]] (7/[[310]]—[[318]]) nước [[Hán Triệu]]
|align="right"|khoảng&nbsp;63&nbsp;vạn&nbsp;hộ&nbsp;người&nbsp;Hồ
Hàng 38 ⟶ 76:
|[[Thập lục quốc Xuân Thu]]-Tiền Tần lục
|-
|colspan="2" rowspan="4"|Nam triều
|Năm Đại Minh thứ 8 ([[464]]) thời [[Lưu Tống Hiếu Vũ Đế]]
|align="right"|906.874 hộ
Hàng 58 ⟶ 97:
|
|-
|colspan="2" rowspan="4"|Bắc triều
|Năm Chính Quang thứ 1 ([[520]]) thời [[Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế]]
|align="right"|5.000.000 hộ
Hàng 78 ⟶ 118:
|
|-
|colspan="2"|Tùy
|Năm Khai Hoàng thứ 9 ([[589]]) thời [[Tùy Văn Đế]]
|align="right"|7.000.000 hộ
|align="right"|khoảng 40.000.000 người
|Tùy tiêu diệt Trần, thống nhất Trung Quốc
|-
|colspan=46 |'''Ghi chú: ''' Nhân khẩu Tam Quốc căn cứ theo "[[Thông điển]] quyển 7.thực hóa thất.lịch đại thịnh suy hộ khẩu". Số liệu còn lại lấy từ<ref>鄒紀萬(1992年):《中國通史 魏晉南北朝史》第三章《大動亂時代的人口流動與民族融合》,第124頁。</ref> Số liệu có sự sai lệch, trong thực tế số hộ khẩu cao hơn khá nhiều.
|}