Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vanadinit”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Lotje (thảo luận | đóng góp)
{{commonscat|Vanadinite}}
Dòng 64:
==Cấu trúc==
Vanadinit là một muối chì clorovanadat với công thức hóa học Pb<sub>5</sub>(VO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>Cl. Thành phần nó gồm 73.15% chì, 10.79% vanadi, 13.56% oxy, và 2.50% clo. Mỗi đơn vị cấu trúc của vanadinit chứa một ion clo bao bọc xung quanh bởi 6 ion chì [[divalent]] ở các góc của hình tám mặt, với một trong các ion chì được cung cấp bởi một liên kết với một phân tử liền kề. Khoảng cách giữa các ion chì và clo là 317&nbsp;[[picomet]]. Khoảng cách ngắn nhất giữa các ion chì là 4.48&nbsp;Å. Các bát diện chia sẻ hai mặt đối diện với các ô mạng vanadinit xung quanh, tạo thành một chuỗi các bát diện liên tục. Mỗi nguyên tử vanadi được bao bọc xung quanh bởi 4 nguyên tử oxy ở các góc của hình [[tứ diện]] không đều. Khoảng cách giữa mỗi cặp nguyên tử oxy và vanadi là 1.72 hoặc 1.76&nbsp;Å. Ba tứ diện oxy liên kết lại với các bát diện chì dọc theo một chuỗi.<ref name="WebMineral"/><ref>{{chú thích web | title = The Structure of Vanadinite | author = J. Trotter and W. H. Barnes|publisher=The Canadian Mineralogist| url =http://rruff.geo.arizona.edu/doclib/cm/vol6/CM6_161.pdf|format=PDF|year=1958 | accessdate = 2007-06-26 }}</ref>
 
[[Tập tin:Vanadinita Mibladen, Midelt Marruecos.png|alt=Sculpture made of vanadinite crystals, smaller ones at the base and larger ones at the top.|nhỏ|phải|303px|Vanadinit ở dạng các tinh thể sáu phương]]
Các tinh thể vanadinit kết tinh theo [[hệ tinh thể lục phương|hệ sáu phương]]. Cấu trúc bên trọng này thường phản ánh hình dạng tinh thể bên ngoài của chúng. Các tinh thể thường ở dạng hình lăng trụ ngắn sáu phương, nhưng cũng có thể tìm thấy chúng ở dạng tháng sáu phương, khối tròn. Các [[ô mạng cơ sở]] của vanadinit thì ở dạng lăng trụ sáu phương, được cấu tạo bởi 2 phân tử và có các trục gồm ''[[hệ tinh thể lục phương|a]]'' = 10.331&nbsp;[[Ångstrom|Å]] và ''c'' = 7.343&nbsp;Å), trong khi ''a'' là chiều dài của các cạnh của lục giác và ''c'' là chiều cao của hình lăng trụ. Thể tích của mỗi ô mạng của vanadinit được tính theo công thức V = ''a''<sup>2</sup>''c'' sin(60°), là 678.72&nbsp;Å<sup>3</sup>.<ref name="WebMineral"/><ref name="treasure"/>
 
Hàng 75 ⟶ 76:
 
==Sử dụng==
[[Tập tin:Mibladene Vanadinite.jpg|alt=A pile of thousands of crystals, showing their hexagonal shape.|nhỏ|phải|300px|Vanadinit ở Mibladen, Morocco]]
Cùng với [[carnotit]] và [[roscoelit]], vanadinit là một trong 3 dạng quặng công nghiệp của nguyên tố [[vanadi]], kim loại này có thể được chiết tách bằng cách nung hoặc nấu chảy. Vanadinit cũng thường được sử dụng làm nguồn cung cấp chì. Quy trình phổ biến để tách vanadi bắt đầu từ việc nung vanadinit với [[natri clorua]] (NaCl) hoặc [[natri cacbonat]] (Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>) ở khoảng 850 °C để tạo ra [[Natri vanadat]] (NaVO<sub>3</sub>). Chất này được hòa tan trong nước và sau đó xử lý bằng [[ammoni clorua]] tạo ra kết tủa màu vàng của [[ammoni metavanadat]]. Chất này sau đó được nung chảy ra dạng thô của [[vanadi pentoxit]] (V<sub>2</sub>O<sub>5</sub>). Khử vanadi pentoxit với [[canxi]] tạo ra vanadi tinh khiết.<ref>{{chú thích web | title = Vanadium | publisher = University College Cork | last=O'Leary| first=Donal| url =http://www.ucc.ie/academic/chem/dolchem/html/elem/elem023.html |year=2000| accessdate = 2007-06-26 }}</ref><ref>{{chú thích web | title = Vanadium Fact Sheet| publisher =Manufacturing Advisory Service|url =http://66.102.9.104/search?q=cache:71F4oBSrq-8J:www.mas.dti.gov.uk/pluto-resources/1196273733890.pdf+vanadium-fact-sheet&hl=en&ct=clnk&cd=3&gl=uk|date=2002-03-06| accessdate = 2007-06-26 }}</ref>
 
Hàng 82 ⟶ 83:
 
==Tham khảo==
{{commonscat|Vanadinite}}
{{tham khảo}}