Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Histamin”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
n clean up, replaced: → (79), → (77) using AWB
Dòng 1:
{{Dược phẩm |
| IUPAC_name = 2-(3H-imidazol-4-yl)ethanamine
| image = Histamin - Histamine.svg
| width = 180
| image2 = Histamine3d.png
| width2 = 180
| CAS_number = 51-45-6
| CAS_supplemental =
| ATC_prefix =
| ATC_suffix =
| ATC_supplemental =
| PubChem =774
| DrugBank =
| chemical_formula = C<sub>5</sub>H<sub>9</sub>N<sub>3</sub>
| molecular_weight = 111.145
| smiles =
| synonyms =
| density =
| density melting_point = 83.5
| melting_high =
| melting_point = 83.5
| melting_high melting_notes =
| melting_notes boiling_point = 209.5
| boiling_notes =
| boiling_point = 209.5
| boiling_notes solubility =
| solubility =
| specific_rotation =
| sec_combustion =
| bioavailability =
| protein_bound =
| metabolism =
| elimination_half-life =
| excretion =
| licence_EU =
| licence_US =
| pregnancy_AU =
| pregnancy_US =
| pregnancy_category=
| legal_AU =
| legal_CA =
| legal_UK =
| legal_US =
| legal_status =
| routes_of_administration =
}}
 
'''Histamine''' là một amin sinh học có liên quan trong hệ miễn dịch cục bộ cũng như việc duy trì chức năng sinh lý của ruột và hoạt động như một chất dẫn truyền thần kinh.<ref>{{chú thích sách |author=Marieb, E. |title=Human anatomy & physiology |publisher=Benjamin Cummings |location=San Francisco |year=2001 |pages=414 |isbn=0-8053-4989-8 |oclc= |doi=}}</ref> Các nghiên cứu mới đây còn cho thấy histamine có vai trò như một chất của [[bạch cầu]].
 
== Sinh tổng hợp và chuyển hóa ==
Dòng 64:
| '''Loại''' || '''Vị trí''' || '''Chức năng'''
|-
|Thụ thể H<sub>1</sub> || Thấy ở tổ chức [[cơ trơn]], [[nội mạc]], và [[hệ thần kinh trung ương]] || Gây giãn mạch, co thắt [[khí quản]], hoạt hóa [[cơ trơn]], sự phân chia của các tế bào nội mạc; gây [[đau]] và [[ngứa]] do côn trùng cắn; các thụ thể sơ cấp liên quan đến các hội chứng viêm mũi dị ứng và bệnh tiêu chảy.
|-
| Thụ thể H<sub>2</sub> || Có ở các tế bào đỉnh thành dạ dày || Chủ yếu kích thích bài biết axít gastric.
Dòng 70:
| Thụ thể H<sub>3</sub> || - || Giảm giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh như: histamine, [[acetylcholine]], [[norepinephrine]], [[serotonin]]
|-
| Thụ thể H<sub>4</sub> || Chủ yếu thấy ở [[tuyến giáp trạng|tuyến giáp]], [[ruột non]], [[lách]], và [[ruột già|đại tràng]]. Còn thấy ở bach cầu ái kiềm, và tuỷ xương. || Vai trò sinh lý chưa được biết.
|}