Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bộ Cá bống”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Spine (thảo luận | đóng góp)
Dòng 20:
* [[Họ Cá bống trắng|Gobiidae]] ([[họ Cá bống trắng|Cá bống trắng]])
* [[Kraemeriidae]] (Cá bống cát)
* [[Microdesmidae]] (wormfishesCá bống biển sâu, gồm cả [[Ptereleotridae]] (cá bống bay)).
* [[Odontobutidae]] (Cá bống tròn)
* [[Ptereleotridae]] ([[Cá mũi mác]])
* [[Rhyacichthyidae]] ([[Cá chạch]])
* [[Schindleriidae]] (infantfishes)
* [[Thalasseleotrididae]]<ref>Anthony C. Gill & Randall D. Mooi, 2012. [www.mapress.com/zootaxa/2012/f/z03266p052f.pdf‎ Thalasseleotrididae, new family of marine gobioid fishes from New Zealand and temperate Australia, with a revised definition of its sister taxon, the Gobiidae (Teleostei: Acanthomorpha)]. ''Zootaxa'' 3266: 41–52</ref>
* [[Xenisthmidae]] (wrigglers)
* [[Xenisthmidae]] ([[cá bống dừa]])
 
Khi tách ra thành bộ Cá bống, thì phân bộ Cá bống nghĩa hẹp không chứa 2 họ Eleotridae và Odontobutidae. Chúng được xếp tương ứng trong các phân bộ Eleotroidei (cá bống đen) và Odontobutoidei (cá bống tròn).
 
Đặc điểm sinh sống: Đa dạng, nước ngọt, nươcnước lợ, nước mặn...
 
==Ghi chú==