Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Avro Canada CF-100 Canuck”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n replaced: {{tham khảo}} → {{tham khảo|2}} using AWB
Dòng 47:
Khi [[Chiến tranh Triều Tiên]] nổ ra, [[Không quân Hoa Kỳ|USAF]] có nhu cầu về một máy bay phản lực, hoạt động trong mọi điều kiện thời tiết, đánh chặn tiếp tế/trinh sát. Do nhu cầu cấp bách nên USAF đã xem xét 2 mẫu máy bay là: CF-100 và [[English Electric Canberra]]. CF-100 đã bị loại bỏ vì không đủ tầm bay và tải trọng. Thiết kế của [[English Electric]] được chọn và được phát triển thành [[Martin B-57 Canberra|B-57 Canberra]].<ref>[http://www.nationalmuseum.af.mil/factsheets/factsheet.asp?id=2677 "English Electric Canberra B-57 Prototype."] ''National Museum of the USAF''. Retrieved: 7 February 2010.</ref><ref>Baugher, Joe. [http://www.joebaugher.com/usaf_bombers/b57_1.html " Martin B-57A."] ''USAAC/USAAF/USAF Bomber Aircraft-Third Series'',13 August 2006. Retrieved: 7 February 2010.</ref>
 
CF-100 phục vụ trong 9 phi đoàn của RCAF vào thời kỳ đỉnh điểm giữa thập niên 1950. 4 phi đoàn được triển khai tới Châu Âu trong giai đoạn 1956-1962 dưới chuơng trình NIMBLE BAT, thay thế một số phi đoàn RCAF phục vụ trong NATO trang bị các máy bay tiêm kích ngày [[Canadair Sabre]], các phi đoàn trang bị CF-100 được sử dụng để đánh chặn các máy bay của Xô viết bay vào không phận do khối NATO kiểm soát.
 
Trong những năm làm việc cho Avro Canada, phi công thử nghiệm trưởng S/L [[Janusz Żurakowski|Żurakowski]] tiếp tục điều khiển máy bay như một phi công trình diễn nhào lộn, với những kết quả ngoạn mục, đặc biệt là vào [[Triển lãm hàng không Farnborough]] 1955, Żurakowski đã điều khiển chiếc CF-100 thực hiện động tác bay "lá rơi" (falling-leaf) nổi tiếng. Các nhà quan sát và công nghiệp hàng không đã không tin rằng một máy bay tiêm kích lớn lại có thể cơ động các động tác nhào lộn phức tạp như vậy, ông được họ xưng tụng là "Żura Vĩ đại". Do những thể hiện của ông mà Bỉ đã mua CF-100.
Dòng 159:
==Tham khảo==
;Ghi chú
{{tham khảo|2}}
 
;Tài liệu