Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Triều Tiên Thế Tổ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n →‎Gia đình: clean up, replaced: ( → ( using AWB
Dòng 67:
# [[Trinh Hi vương hậu|Trinh Hi vương hậu họ Doãn]] (정희왕후 윤씨; Jeonghui Wang-hu Yoon-sshi; 11 tháng 11, 1418 – 30 tháng 3, 1483): con gái của Pha Bình phủ viện quân Doãn Phan (윤번, Yoon Beon) và Hưng Ninh phủ Phu nhân họ Lý ở Nhân Xuyên (흥녕부대부인 이씨, Heungnyeong-bu Dae-bu-in Yi-sshi). Quê quán tại Pha Bình ([[Papyeong]]), được tôn làm Đại phi năm 1428.
## Ý Kính thế tử Lý Chương (의경세자, Uigyeong Seja/이장, Yi Jang; 1438 – 2 tháng 9, 1457): con trai trưởng. Có hiệu là Đào Nguyên quân (도원군, Dowon-gun) khi cha vẫn còn là Đại vương tử
## [[Triều Tiên Duệ Tông|Hải Dương đại quân Lý Hoảng]] ( 해양대군, Haeyang Daegun/이황, Yi Hwang; 1450 - 1469): con trai thứ
## Ý Thục công chúa Lý Thế Tuyên (의숙공주, Uisook Gongju/이세선, Yi Se-seon; 1442–1477): con gái duy nhất. Kết hôn với Trịnh Hiển Tổ (정현조, Jeong Hyeon-jo) - con trai của Văn Thành công (문성공, Munseong gong) Trịnh Lân Chỉ (정인지, Jeong In-ji), sau này là Lãnh Nghị Chính (영의정, Yeong-ui-jeong; 11 tháng 6, 1455), được phong làm Hà Thành quân (하성군, Haseong gun)
## Ý Linh công chúa Lý Thế Cơ/Ý Hoa công chúa Lý Thế Hi: một công chúa được dã sử nhắc đến, nhưng không có tài liệu chính sử nào ghi lại. Có nhiều tên như Lý Thế Cơ (이세희, Yi Se-hui), Lý Thế Trinh (이세정, Yi Se-jeong), Ý Linh công chúa (의령공주, Ui-ryeong Gongju), Ý Hoa công chúa (의화공주, Ui-hwa Gongju)