Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ung thư tuyến tiền liệt”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Phân loại: clean up, replaced: , → ,, . → . (2) using AWB
n →‎Di truyền: clean up, replaced: language = French → language=tiếng Pháp using AWB
Dòng 52:
<ref name="pmid11238701">{{chú thích tạp chí| author = Hoffman RM, Gilliland FD, Eley JW, Harlan LC, Stephenson RA, Stanford JL, Albertson PC, Hamilton AS, Hunt WC, Potosky AL | title = Racial and ethnic differences in advanced-stage prostate cancer: the Prostate Cancer Outcomes Study | journal = J. Natl. Cancer Inst. | volume = 93 | issue = 5 | pages = 388–95 | year = 2001 | month = March | pmid = 11238701 | doi = 10.1093/jnci/93.5.388}}</ref> Những người đàn ông gốc Tây Ban Nha da trắng có tỷ lệ mắc và tử vong do ung thư tuyến tiền liệt chỉ bằng 1/3 so với người Tây Ban Nha da màu. Nếu có anh, em trai hoặc bố bị ung thư tuyến tiền liệt, thì có nguy cơ mắc bệnh gấp đôi.<ref name="pmid2251225">{{chú thích tạp chí| author = Steinberg GD, Carter BS, Beaty TH, Childs B, Walsh PC | title = Family history and the risk of prostate cancer | journal = Prostate | volume = 17 | issue = 4 | pages = 337–47 | year = 1990 | pmid = 2251225 | doi = 10.1002/pros.2990170409}}</ref> Các nghiên cứu về cặp [[sinh đôi|song sinh]] ở [[Scandinavia]] đã đưa ra nhận xét rằng 40% nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt có thể được giải thích bằng yếu tố [[di truyền]].<ref name="pmid10891514">{{chú thích tạp chí| author = Lichtenstein P, Holm NV, Verkasalo PK, Iliadou A, Kaprio J, Koskenvuo M, Pukkala E, Skytthe A, Hemminki K | title = Environmental and heritable factors in the causation of cancer--analyses of cohorts of twins from Sweden, Denmark, and Finland | journal = N. Engl. J. Med. | volume = 343 | issue = 2 | pages = 78–85 | year = 2000 | month = July | pmid = 10891514 | doi = 10.1056/NEJM200007133430201}}</ref>
 
Không có một gen duy nhất nào ảnh hưởng trực tiếp đến ung thư tuyến tiền liệt mà nó liên quan đến nhiều gen khác nhau. Đột biến trong [[gen ức chế khối u ở người]] BRCA1 và BRCA2 là yếu tố quan trọng gây nguy cơ cho [[ung thư buồng trứng]] và [[ung thư vú]] ở phụ nữ, cũng có liên quan đến bệnh ung thư tuyến tiền liệt.<ref name="pmid9145676">{{chú thích tạp chí| author = Struewing JP, Hartge P, Wacholder S, Baker SM, Berlin M, McAdams M, Timmerman MM, Brody LC, Tucker MA | title = The risk of cancer associated with specific mutations of BRCA1 and BRCA2 among Ashkenazi Jews | journal = N. Engl. J. Med. | volume = 336 | issue = 20 | pages = 1401–8 | year = 1997 | month = May | pmid = 9145676 | doi = 10.1056/NEJM199705153362001}}</ref> Các gen khác cũng liên quan như gen di truyền ung thư tuyến tiền liệt 1 (HPC1), các thụ thể androgen, và thụ thể vitamin D.<ref name="pmid9805030"/> Gen hợp nhất nhân tố phiên mã gia đình TMPRSS2-ETS, cụ thể là TMPRSS2-ERG hoặc TMPRSS2-ETV1/4, thúc đẩy quá trình tăng trưởng tế bào ung thư.<ref name="pmid19945666">{{chú thích tạp chí| author = Beuzeboc P, Soulié M, Richaud P, Salomon L, Staerman F, Peyromaure M, Mongiat-Artus P, Cornud F, Paparel P, Davin JL, Molinié V | title = [Fusion genes and prostate cancer. From discovery to prognosis and therapeutic perspectives] | language =tiếng FrenchPháp | journal = Prog. Urol. | volume = 19 | issue = 11 | pages = 819–24 | year = 2009 | month = December | pmid = 19945666 | doi = 10.1016/j.purol.2009.06.002}}</ref>
 
== Chú thích ==