Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Acid folic”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
VolkovBot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: cy:Asid Ffolig
Meotrangden (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 76:
|}
 
'''Axít folic''' còn(hay gọi là'''Vitamin M'''vitamin B9và '''Folacin'''), một'''Folat''' (dạng [[vitamin Banion]]) là các dạng hòa tan được trong nước của '''vitamin B9''', cần thiết cho dinh dưỡng hằng ngày của cơ thể người để phục vụ các quá trình tạo mới [[tế bào]]. Nhu cầu về chất này tăng cao ở phụ nữ [[mang thai]] và [[trẻ sơ sinh]]. Chất này có mặt tự nhiên trong [[thức ăn]] và cũng có thể thu từ thuốc uống bổ trợ.
==Vai trò sinh học==
Axít folic có vai trò sinh học trong việc tạo ra [[tế bào]] mới và duy trì chúng<ref name="Oldref_2">{{cite journal | author=Kamen B | title=Folate and antifolate pharmacology | journal=Seminars in oncology | volume=24 | issue=5 Suppl 18 | year=1997 | pages=S18-30-S18-39 | id=PMID 9420019}} (tiếng Anh)</ref>. Nó đặc biệt quan trọng trong giai đoạn phân chia và lớn lên nhanh của tế bào như ở [[trẻ sơ sinh]] và phụ nữ [[mang thai]]. Chất này cần thiết trong việc nhân đôi [[DNAADN]] và giúp tránh đột biến DNAADN vốn là một yếu tố gây [[ung thư]].
 
Việc thiếu axít folic làm chậm quá trình tổng hợp DNAADN và phân chia tế bào, ảnh hưởng đến các khu vực có sự tái tạo tế bào nhanh như ở [[tủy xương]]. Sự thiếu hụt axít folic làm chậm sự tổng hợp DNAADN, trong khi đó là không ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp [[RNAARN]] và [[protein]], khiến tạo ra nhiều các tế bào hồng cầu lớn trong [[máu]], gọi là [[nguyên hồng cầu to]], gây ra sự thiếu hồng cầu bình thường và chứng bệnh [[thiếu máu nguyên hồng cầu to]] <ref name="Oldref_3">{{cite journal | author=Fenech M, Aitken C, Rinaldi J | title=Folate, vitamin B12, homocysteine status and DNA damage in young Australian adults | journal=Carcinogenesis | volume=19 | issue=7 | year=1998 | pages=1163-71 | id=PMID 9683174}} (tiếng Anh)</ref><ref name="Oldref_4">{{cite journal | author=Zittoun J | title=Anemias due to disorder of folate, vitamin B<sub><small>12</small></sub> and transcobalamin metabolism | journal=La Revue du praticien | volume=43 | issue=11 | year=1993 | pages=1358-63 | id=PMID 8235383}} (tiếng Pháp)</ref>.
===Phụ nữ mang thai===
Axít folic đặc biệt cần thiết cho tất cả các [[phụ nữ]] có ý định [[mang thai]]. Trong khoảng thời gian ngay trước và ngay sau khi [[thụ thai]], cần ăn đủ axít folic, để bào thai được phát triển khỏe mạnh, tránh được các biến cố bào thai hay bệnh tật bẩm sinh nguy hiểm cho [[thai nhi]].
Dòng 93:
Lượng axít folic cần thiết hằng ngày được tóm tắt ở bảng sau:
 
{| class ="wikitable"
{| border=1 cellpadding=2 style="text-align:center"
|+ '''Nhu cầu axít folic hằng ngày ([[microgam|µg]])'''
|-