Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Gia Cát”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 9:
Sách ''Khổng Minh Gia Cát Lượng'' nêu quan điểm chữ "Cát" trong họ Gia Cát có nguồn gốc từ dòng dõi của [[Cát Anh]], một tướng theo [[Trần Thắng]] khởi nghĩa chống Tần. Cát Anh có công, bị Trần Thắng giết oan. Khi [[Hán Văn Đế]] lên ngôi đã sai người tìm dòng dõi Cát Anh và cấp đất Gia làm nơi ăn lộc. Một chi sau này lấy sang họ Gia Cát - ghép chữ "Cát" cũ và đất "Gia".<ref>Trần Văn Đức (2008), ''Khổng Minh Gia Cát Lượng đại truyện'', NXB Văn học, tr 25.</ref>
Đất Gia đến [[thời Đông Hán]] thuộc quận Lang Nha (hay Lang Da), [[Từ Châu]], ngày nay là huyện [[Nghi Nam]], thành phố [[Lâm Nghi]], tỉnh [[Sơn Đông]].
== Người Trung Quốc họ Gia Cát nổi tiếng ==
=== Thời Lưỡng Hán ===
* [[Gia Cát Phong]], Tư lệ Hiệu úy [[nhà Đông Hán]], hầu hết các chi của dòng họ Gia Cát thời Tam Quốc đều là dòng dõi của Gia Cát Phong
=== Thời Tam Quốc ===
* [[Gia Cát Khuê]], nhân vật cuối thời [[Đông Hán]], cha của Gia Cát Cẩn và Gia Cát Lượng.
* [[Gia Cát Huyền]], Thái thú [[Dự Chương]] dưới quyền [[Viên Thuật]], em Gia Cát Khuê.▼
* [[Gia Cát Kiều]], con nuôi của Gia Cát Lượng, là con thứ của Gia Cát Cẩn.
=== Hậu Tam Quốc ===
* [[:zh:諸葛京|Gia Cát Kinh]], thứ sử [[Giang Châu]] nhà Tây Tấn, con thứ hai của Gia Cát Chiêm, cháu Gia Cát Lượng.
* [[Gia Cát Hiển]], con Gia Cát Phàn, sau sự sụp đổ của Tam Quốc, cùng Gia Cát Kinh di chuyển tộc nhân sang Hà Đông.
* [[Gia Cát Xung]], con trưởng của tướng Gia Cát Tự thời Tam Quốc, quan [[nhà Tây Tấn]].
* [[Gia Cát Quăng]], con thứ của tướng Gia Cát Tự thời Tam Quốc, quan [[nhà Tây Tấn]].
* [[Gia Cát Thuyên]], con trưởng của Gia Cát Xung.
* [[Gia Cát Mai]], con thứ của Gia Cát Xung.
* [[Gia Cát Uyển]], con gái của Gia Cát Xung, phi tần của [[Tấn Vũ Đế]].
* [[Gia Cát Trường Dân]], đại thần [[nhà Đông Tấn]]
* [[Gia Cát Đức Uy]], tướng thời [[Tùy mạt Đường sơ]]
* [[Gia Cát
* [[Gia Cát Trọng Phương]], con Gia Cát Sảng, tướng lĩnh thời mạt Đường.
=== Thời hiện đại ===
* [[Gia Cát Thanh Vân]], nhà văn chuyên về thể loại kiếm hiệp.
▲** Gia Cát Linh, vợ của Kinh Châu danh sĩ [[Bàng Sơn Dân]].
▲** Một con gái lấy Khoái Ký, con cháu [[Tương Dương]] [[Khoái (họ)|Khoái thị]].
▲** [[Gia Cát Cẩn]], anh trai của Gia Cát Lượng, đại thần [[Đông Ngô]]:
▲*** [[Gia Cát Khác]], đại thần phụ chính nhà [[Đông Ngô]].
▲*** [[Gia Cát Dung]], tướng nhà Đông Ngô, tập tước của [[Gia Cát Cẩn]].
▲*** [[Gia Cát Xước]], tướng nhà [[Đông Ngô]]
▲**** Gia Cát Phàn, về sau trở lại Đông Ngô tập tước của [[Gia Cát Cẩn]]
▲** [[Gia Cát Lượng]], thừa tướng [[Thục Hán]]:
▲*** [[Gia Cát Chiêm]], đại thần nhà [[Thục Hán]]:
▲**** [[Gia Cát Thượng]], tướng nhà [[Thục Hán]]
▲** [[Gia Cát Quân]], em trai của Gia Cát Lượng, đại thần [[Thục Hán]], con cháu về sau cải họ thành họ [[Gia (họ)|Gia]] và họ [[Cát (họ)|Cát]]
▲* [[Gia Cát Huyền]], Thái thú [[Dự Chương]] dưới quyền [[Viên Thuật]], em Gia Cát Khuê
▲** [[Gia Cát Đản]], em họ của Gia Cát Lượng, đại thần [[Tào Ngụy]]
▲** [[Gia Cát Tự]], tướng nhà [[Tào Ngụy]] và [[Tây Tấn]]
== Người Việt Nam họ Gia Cát nổi tiếng ==
* Gia Cát thị, không rõ tên, quê ở [[Hải Dương]], [[Bộ Lễ|Lễ bộ]] Chủ bạ thời [[Lê Hiển Tông]], một trong những người chỉnh sửa ''[[Việt điện u linh tập]]''.
== Gia Cát hay Chư Cát? ==
|