Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chrysoberyl”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Geo 9999 (thảo luận | đóng góp)
Trang mới: “{{Infobox mineral | name = Chrysoberyl | category = Khoáng vật ôxít | boxwidth = | image = Chrysoberyl-282796.jpg | caption = | f…”
 
Geo 9999 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 33:
}}
 
'''Chrysoberyl''' là một loại khoáng vật nhôm [[beryberili]] có công thức hóa học [[berylliberili|Be]][[nhôm|Al]]<sub>2</sub>[[oxy|O]]<sub>4</sub>.<ref name=Webmin/> Tên gọi của khoáng vật này có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp χρυσός ''chrysos'' và βήρυλλος ''beryllos'', nghĩa là "spar trắng-vàng". Mặc dù có tên gọi tương tự, chrysoberyl và [[berylberili]] là các loại đá quý hoàn toàn khác nhau. Chrysoberyl là loại đá quý tự nhiên có độ cứng xếp hàng thứ 3 vào khoảng 8,5 theo [[thang độ cứng Mohs]], giữa [[corundum]] (9) và [[topaz]] (8).<ref>{{cite book|last=Klein|first=Cornelis|coauthors=and Cornelius S. Hurlbut, Jr.|title=Manual of Mineralogy|year=1985|edition=20th ed.|publisher=Wiley|location=New York|isbn=0-471-80580-7}}</ref>
 
==Tham khảo==
Dòng 40:
{{Trang sức}}
 
[[Category:Khoáng vật beryberili]]
[[Category:Khoáng vật nhôm]]
[[Category:Khoáng vật ôxít]]