Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải Oscar cho kịch bản gốc xuất sắc nhất”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n chú thích trong bài using AWB
n Thêm thể loại VIP, replaced: ) → ), : → : using AWB
Dòng 230:
**''[[Interiors]]'' – [[Woody Allen]]
**''[[An Unmarried Woman]]'' – [[Paul Mazursky]]
(In 1978, the category was renamed: "Screenplay written directly for the screen" = Năm 1978, thể loại này được đặt tên lại : Kịch bản viết trực tiếp cho màn ảnh)
 
*'''[[điện ảnh năm 1979|1979]] ''[[Breaking Away]]'' – [[Steve Tesich]]'''
Dòng 315:
| rowspan="5" style="text-align:center;"| 1986<br>([[giải Oscar lần thứ 59|giải lần thứ 59]]) || style="background:#B0C4DE;" | '''''[[Hannah and Her Sisters]]''''' || style="background:#B0C4DE;" | '''[[Woody Allen]]'''
|-
|''[[Crocodile Dundee]]'' || [[Paul Hogan (diễn viên)|Paul Hogan]] (kịch bản/truyện ); [[John Cornell]] & [[Ken Shadie]] (kịch bản)
|-
|''[[My Beautiful Laundrette]]'' || [[Hanif Kureishi]]