Khác biệt giữa bản sửa đổi của “McDonnell Douglas AV-8B Harrier II”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: en:McDonnell Douglas AV-8B Harrier II là một bài viết chọn lọc
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: en:McDonnell Douglas AV-8B Harrier II là một bài viết chọn lọc; sửa cách trình bày
Dòng 4:
|chú thích=Một chiếc AV-8B+ Harrier II Plus trên tàu [[USS Nassau (LHA-4)|USS ''Nassau'']].
|kiểu=Máy bay tấn công [[STOVL]]
|hãng sản xuất=[[McDonnell Douglas]]/[[British Aerospace]] <br /> [[Boeing]] / [[BAE Systems]]
|hãng thiết kế=
|chuyến bay đầu tiên=[[9 tháng 11]]-[[Hàng không năm 1978|1978]] (YAV-8B)
|được giới thiệu=[[12 tháng 1]]-[[Hàng không năm 1985|1985]] (AV-8B) <br /> [[tháng sáu|tháng 6]]-[[Hàng không năm 1993|1993]] (AV-8B+)
|được nghỉ hưu=
|tình trạng=
|hãng sử dụng chính= {{Cờ|Hoa Kỳ}} [[Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ]]<br /> {{flagicon|United Kingdom}} [[Không quân Hoàng gia Anh]] và [[Không quân Hải quân Hoàng gia Anh|Hải quân Hoàng gia]] <br /> {{Cờ|Tây Ban Nha}} [[Hải quân Tây Ban Nha]] <br /> {{Cờ|Ý}} [[Hải quân Italia]]
|được chế tạo=AV-8B/B+: [[Hàng không năm 1981|1981]] - [[Hàng không năm 2003|2003]]
|số lượng được sản xuất=433
|chi phí dự án=
|chi phí máy bay=
|được phát triển từ=[[Hawker Siddeley Harrier]]<br />[[BAE Sea Harrier]]
|những phương án tương tự=[[British Aerospace Harrier II|BAE Harrier II]]
}}
Dòng 25:
Loại máy bay này được gọi tên '''AV-8B Harrier II''' ở trong lực lượng [[Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ]] và '''[[British Aerospace Harrier II|Harrier GR7/GR9]]''' trong [[Không quân Hoàng gia Anh]]. Tuy nhiên nó cũng được gọi với tên '''AV-8A Harrier''', AV-8B Harrier II được sử dụng rộng rãi bởi hãng McDonnell Douglas. AV-8A là một thế hệ phát triển sau của [[Hawker Siddeley Harrier#Harrier GR.1A|Hawker Siddeley Harrier GR.1A]] được trang bị cho thủy quân lục chiến Mỹ. Cả hai kiểu máy bay này thông thường được quy vào dòng máy bay Harrier Jump-jet (máy bay phản lực lên thẳng Harrier).
 
== Phát triển ==
[[Tập tin:BAE-McDonell-Douglas AV8B-01.jpg|nhỏ|AV-8B tại [[EAA AirVenture Oshkosh|Oshkosh 2003]].]]
 
Dòng 38:
Hai mẫu thử nghiệm YAV-8B đầu tiên được chuyển đổi từ khung của AV-8A.
 
=== Sản xuất ===
Máy bay được chế tạo bởi [[McDonnell Douglas]] và [[British Aerospace]] (sau này là [[BAE Systems]]), loại máy bay này cũng được chế tạo tại nhà máy Kingston & Dunsfold ở Surrey, [[Vương quốc Anh]]. Nhà máy này cũng là nơi chế tạo [[Hawker Hunter]], và [[BAE Hawk|BAe Hawk T1]].
 
<!-- ==Operational history== -->
 
== Các phiên bản ==
[[Tập tin:Spanish Navy AV-8B Harrier II 070223-N-3888C-004.jpg|nhỏ|250px|phải|Một chiếc AV-8B Harrier II Plus trên tàu sân bay ''Principe de Asturias'' (R 11) của Hải quân Tây Ban Nha.]]
 
Một vài phiên bản của Harrier được sử dụng chủ yếu bởi các đơn vị quân đội của 4 quốc gia. [[Không quân Hoàng gia Anh|Không quân]] và [[Không lực Hải quân Hoàng gia Anh]] sử dụng một số phiên bản và kiểu khác nhau của AV-8B từ cuối thập niên 1980, bao gồm các kiểu GR7/7A, GR9/9A, T10 và T12 ('''xem [[British Aerospace Harrier II|RAF Harrier II]]'''). [[Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ]] sử dụng '''McDonnell Douglas AV-8B''' và '''TAV-8B''' từ năm [[1985]]. [[Hải quân Tây Ban Nha|Không quân Hải quân Tây Ban Nha]] (''Arma Aerea De La Armada'') sử dụng AV-8B+ và AV-8B. [[Không lực Hải quân Italia]] (''Aviazione per la Marina Militare'') sử dụng AV-8B+ và TAV-8B. Các phiên bản của Harrier có thể thay đổi một cách đáng kể phụ thuộc kiểu mẫu yêu cầu, thậm chí là các kiểu máy bay trong một quốc gia tuỳ thuộc vào từng đòi hỏi về tính năng máy bay của mỗi quốc gia.
 
=== AV-8B Harrier II ===
Những chiếc '''AV-8B Harrier II''' được sản xuất đầu tiên thường được biết đến như phiên bản "Day Attack - Tấn công ban ngày", vào những chiếc đầu tiên này hoạt động trong một khoảng thời gian không dài trong biên chế. Phần lớn chúng được nâng cấp thành tiêu chuẩn ''Night Attack Harrier'' hoặc ''Harrier II Plus'', với những chiếc không được nâng cấp thì bị rút khỏi biên chế hoạt động.
 
Dòng 55:
'''Harrier II Plus''' rất giống với phiên bản Night Attack, với sự thêm vào [[ra đa|radar]] APG-65 (giống với những chiếc [[McDonnell Douglas F/A-18 Hornet|F/A-18 Hornet]] ban đầu) ở phần khoang mũi khá rộng, điều này giúp cho Harrier có thể sử dụng những tên lửa hiện đại hơn như [[AIM-120 AMRAAM]]. Phiên bản này được Thủy quân Lục chiến Mỹ, Hải quân Tây Ban Nha và Hải quân Italia sử dụng.
 
=== AV-8C Harrier ===
Một phiên bản nâng cấp được phát triển từ kiểu AV-8A, nó được coi như một phiên bản giao hàng chuyển tiếp tạm thời của AV-8B. Thiết kế khung máy bay không dựa vào AV-8B Harrier II.
 
=== TAV-8B Harrier II ===
[[Tập tin:Marine Corps TAV-8B Harrier.jpg|nhỏ|250px|Một chiếc TAV-8B Harrier II của thủy quân lục chiến Mỹ.]]
Phiên bản huấn luyện hai chỗ.
 
=== EAV-8B Matador II ===
Phiên bản Hải quân Tây Ban Nha.
 
=== Harrier GR-series (Phiên bản của Anh) ===
{{chính|BAE Harrier II}}
* '''Harrier GR5''' — Phiên bản đầu tiên của [[British Aerospace Harrier II|BAE Harrier II]].
Dòng 73:
* '''Harrier GR9A''' — Nâng cấp hệ thống điện tử và động cơ mạnh hơn.
 
== Các quốc gia sử dụng ==
[[Tập tin:AV-8B Harrier.KC-10.drogue.jpg|250px|nhỏ|AV-8 Harrier II tiếp nhiên liệu từ một chiếc [[KC-10 Extender]].]]
 
Dòng 102:
** [[VMAT-203]]
 
== Thông số kỹ thuật (AV-8B+ Harrier II Plus) ==
[[Tập tin:McDONNELL DOUGLAS, BAe AV-8B HARRIER II.png|300px|phải]]
=== Đặc điểm riêng ===
* '''Phi đoàn''': 1
* '''Chiều dài''': 46&nbsp;ft 4 in (14.12 m)
* '''[[Sải cánh]]''': 30&nbsp;ft 4 in (9.25 m)
* '''Chiều cao''': 11&nbsp;ft 8 in (3.55 m)
* '''Diện tích cánh''': 243,4&nbsp;ft² (22.61 m²)
* '''Trọng lượng rỗng''': 14.865&nbsp;lb (6.745&nbsp;kg)
* '''Trọng lượng cất cánh''': 22.950&nbsp;lb (10.410&nbsp;kg)
* '''[[Trọng lượng cất cánh tối đa]]''':
** '''Chạy trên đường băng''': 31.000&nbsp;lb (14.000&nbsp;kg)
** '''Cất cánh thẳng đứng''': 20.755&nbsp;lb (9.415&nbsp;kg)
* '''Động cơ''': 1× động cơ phản lực cánh quạt đẩy [[Rolls-Royce Pegasus|Rolls-Royce Pegasus 105 ]] chỉnh hướng phụt, 21.750&nbsp;lbf (96.75&nbsp;kN)
 
=== Hiệu suất bay ===
* '''[[Vận tốc V|Vận tốc cực đại]]''': 0,89 Mach (675&nbsp;mph, 1.085&nbsp;km/h) trên mặt biển
* '''[[Tầm bay]]''': 1.200&nbsp;nm (1.400&nbsp;mi, 2.200&nbsp;km)
* '''Tầm bay tuần tiễu''': 1.800&nbsp;nm (3.300&nbsp;km)
* '''[[Trần bay]]''': 15.240 m
* '''[[Vận tốc lên cao]]''': 14.700&nbsp;ft/min (4.485 m/min)
* '''[[Lực nâng của cánh]]''': 94,29&nbsp;lb/ft² (460.4&nbsp;kg/m²)
* '''[[Tỷ lệ lực đẩy-trọng lượng|Lực đẩy/trọng lượng]]''': n/a
=== Vũ khí ===
* Súng: 1× pháo [[GAU-12 Equalizer|GAU-12U "Equalizer"]] 25&nbsp;mm (300 viên đạn)
* Giá treo: 7 điểm mang được 13.200&nbsp;lb (STOVL) vũ khí, bao gồm [[bom]], [[tên lửa]] [[AGM-65 Maverick]], hệ thống ngắm mục tiêu [[LITENING]], 4 tên lửa [[AIM-9 Sidewinder]]. Radar trang bị cho phiên bản AV-8B+ có thể mang được 4 tên lửa [[AIM-120 AMRAAM]]. Hệ thống vũ khí thông minh.
== Văn hóa đại chúng ==
Một số chiếc Harrier đã xuất hiện trong một số bộ phim và trò chơi.
{{bài chính|Harrier Jump Jet#Văn hóa đại chúng}}
 
== Tham khảo ==
{{Tham khảo}}
----
* Norden, Lon O. ''Harrier II, Validating V/STOL''. Annapolis: Naval Institute Press, 2006. ISBN 1-59114-536-8.
 
== Liên kết ngoài ==
* [http://www.rtptv.homestead.com/rtpharrier.html RTP-TV AeroSpace Show: Video of Harrier Hovering]
* [http://www.history.navy.mil/planes/av-8b.pdf Navy.mil - Standard Aircraft Characteristics: AV-8B Harrier II]
* Defense Industry Daily: [http://www.defenseindustrydaily.com/2005/03/av8b-harrier-finding-success-in-iraq/index.php AV-8B Harrier finding success in Iraq] (30 tháng 3 năm 2005)
* [http://www.pulitzer.org/year/2003/national-reporting/works/national1.html The Vertical Vision] - a Pulitzer Prize winnning article in three parts on the accident-prone Harrier published in 2002
 
== Nội dung liên quan ==
{{Commons|Hawker Siddeley Harrier|Hawker Siddeley Harrier and its derivatives}}
{{Commonscat|Harrier II}}
=== Máy bay có cùng sự phát triển ===
* [[British Aerospace Harrier II|BAE Harrier II]]
* [[BAE Sea Harrier]]
Dòng 153:
* [[Hawker Siddeley Harrier]]
 
=== Máy bay có tính năng tương đương ===
* [[Boeing X-32]]
* [[Lockheed Martin F-35 Lightning II|F-35 Lightning II]]
Dòng 159:
* [[Yakovlev Yak-141|Yakovlev Yak-41]]
 
=== Danh sách tiếp theo ===
* ← [[A-5 Vigilante|A-5]] - [[A-6 Intruder|A-6]] - [[A-7 Corsair II|A-7]] - '''AV-8''' - [[Northrop YA-9|YA-9]] - [[Fairchild Republic A-10 Thunderbolt II|A-10]] - [[A-12 Avenger II|A-12]]
* ← [[XV-5 Vertifan|XV-5]] - [[XV-6 Kestrel|XV-6]] - [[CV-7 Buffalo|CV-7]] - [[Ryan XV-8|XV-8]]/'''AV-8''' - [[Hughes XV-9|XV-9]] - [[OV-10 Bronco|OV-10]] - [[XV-11 Marvel|XV-11]] →
 
=== Xem thêm ===
* [[Danh sách máy bay quân sự đang hoạt động của Hoa Kỳ]]
* [[Danh sách máy bay quân sự của Hoa Kỳ]]
Dòng 174:
{{Aviation lists}}
 
 
{{Liên kết bài chất lượng tốt|en}}
 
{{DEFAULTSORT:Mcdonnell Douglas AV-8B Harrier II}}
Dòng 190:
[[Thể loại:Máy bay hoạt động trên tàu sân bay]]
[[Thể loại:Máy bay trong Chiến tranh vùng Vịnh]]
 
{{Liên kết chọn lọc|en}}