Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sử Khả Pháp”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, General fixes using AWB |
|||
Dòng 1:
[[Tập tin:ShiKefa.jpg|nhỏ|phải|200px|Sử Khả Pháp]]
[[Tập tin:Yangzhou-Shi-Kefa-Memorial-3402.jpg|nhỏ|phải|200px|Miếu thờ Sử Khả Pháp ở Dương Châu]]
'''Sử Khả Pháp''' ([[Chữ Hán]]: 史可法; [[bính âm Hán ngữ|bính âm]]: Shi Kefa) ([[1601]]—[[1645]]) tự là '''Hiến Chi''', hay '''Đạo Lân''', người [[Tường Phù]] (nay là thành phố [[Khai Phong]] tỉnh [[Hà Nam (Trung Quốc)|Hà Nam]], [[Trung Quốc]]), quê quán ở huyện [[Đại Hưng]]
==Tiểu sử==
Năm [[Minh Tư Tông|Sùng Trinh]] nguyên niên, ông đỗ [[Tiến sĩ]] Cập Đệ, được bổ nhiệm làm Suy quan phủ Tây An, từng giữ các chức [[Hộ Bộ viên ngoại lang]], [[Lang trung]]. Năm Sùng Trinh thứ 8 ([[1635]]) theo [[Lư Tượng Thăng]] trấn áp loạn dân ở các vùng. Năm Sùng Trinh thứ 10 ([[1637]]) được [[Trương Quốc Duy]] tiến cử, thăng chức [[Đô ngự sử]], [[Tuần phủ]] An Khánh, Lư Châu,Thái Bình, Trì Châu và các phủ huyện ở Hà Nam, Giang Tây, Hồ Quảng. Năm Sùng Trinh thứ 14 ([[1641]]), giữ chức [[Tổng đốc]] [[Tào vận]]. Tháng 7 năm Sùng Trinh thứ 16 ([[1643]]) được thăng Binh bộ Thượng thư Nam Kinh, [[Tham Tán Cơ Vụ]], tham gia xử lý công việc triều chính.
Năm [[1644]]
== Lưu Vong Chốn Giang Nam ==
Dòng 34:
* [[Nhà Nam Minh|Nam Minh]]
{{Minh mạt Thanh sơ}}
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
[[Thể loại:Nhân vật thời Minh]]
[[Thể loại:Sinh 1601]]
|